Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đạo hàm riêng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm ky:Айрым туунду
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web
Dòng 4:
: <math>f^\prime_x,\ f_x,\ f_{,x},\ \partial_x f, \text{ or } \frac{\partial f}{\partial x}</math>
 
Kí hiệu của đạo hàm riêng là''[[∂]]''. Kí hiệu này được giới thiệu bởi [[Adrien-Marie Legendre]]và được chấp nhận rộng rãi sau khi nó được giới thiệu lại bởi [[Carl Gustav Jacob Jacobi]].<ref>{{citechú thích web|url=http://jeff560.tripod.com/calculus.html|title=Earliest Uses of Symbols of Calculus|author=Jeff Miller|date=2009-06-14|work=Earliest Uses of Various Mathematical Symbols|accessdate=2010-02-20}}</ref>
 
 
{{multiple image
Hàng 50 ⟶ 49:
 
:<math>\frac{df_{a_1,\ldots,a_{i-1},a_{i+1},\ldots,a_n}}{dx_i}(x_i) = \frac{\part f}{\part x_i}(a_1,\ldots,a_n).</math>
 
 
Một ví dụ quan trọng của đạo hàm riêng: Cho một hàm số ''f''(''x''<sub>1</sub>,...''x''<sub>''n''</sub>) đinh nghĩa trên một miền của '''R'''<sup>''n''</sup> (ví dụ, trên '''R'''<sup>2</sup> hay là '''R'''<sup>3</sup>). Trong trường hợp này L''f'' có các đạo hàm riêng ∂''f''/∂''x''<sub>''j''</sub> đối với mỗi biến ''x''<sub>''j''</sub>. Tại điểm ''a'', những đạo hàm riêng này định ra vector