Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Gừng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Taxobox
{{Taxobox_begin | color = lightgreen | name = Bộ Gừng}}
{{Taxobox_begin_placement | color = lightgreen}}
{{Taxobox_image | image = [[Hình:Tapeinochilos ananassae4.jpg |200px| Tapeinochilos ananassae]] | caption = Tapeinochilos ananassae }}
| name = Bộ Gừng
{{Taxobox_begin_placement | color = lightgreen}}
| image = Alpinia zerumbet2CaryCass.jpg
{{Taxobox_regnum_entry | taxon = [[Thực vật|Plantae]]}}
| image_width = 230px
{{Taxobox_divisio_entry | taxon = [[Thực vật có hoa|Magnoliophyta]]}}
| image_caption = [[Riềng ấm]] (''Alpinia zerumbet''), một loài cây cảnh.
{{Taxobox_classis_entry | taxon = [[Thực vật một lá mầm| Liliopsida]]}}
{{Taxobox_regnum_entry | taxonregnum = [[Thực vật|Plantae]]}}
{{Taxobox_ordo_entry | taxon = '''Zingiberales''' <br/><small> [[August Heinrich Rudolf Grisebach|Griseb.]] </small>}}
{{Taxobox_divisio_entry | taxondivisio = [[Thực vật có hoa|Magnoliophyta]]}}
{{Taxobox_end_placement}}
{{Taxobox_classis_entry | taxonclassis = [[Thực vật một lá mầm| Liliopsida]]}}
{{Taxobox_section_subdivision | color = lightgreen | plural_taxon = [[Họ (sinh học)|Các họ]]}}
| ordo = '''Zingiberales'''
''Tám họ:'' <br/>
| ordo_authority = [[August Heinrich Rudolf Grisebach|Griseb.]]
''Xem văn bản''
| subdivision_ranks = Các họ
{{Taxobox_end}}
| subdivision = 8, xem văn bản.
 
}}
'''Bộ Gừng''' ([[danh pháp khoa học]]: '''Zingiberales''') là một bộ [[thực vật có hoa]] bao gồm nhiều loài thực vật tương tự nhau như [[gừng]], [[đậu khấu]], [[nghệ]], cũng như [[chuối]] và [[hoàng tinh]].
==Phân loại==
 
===APG II===
Trong [[hệ thống APG II]] năm 2003 người ta đặt bộ này trong nhóm [[Nhánh Thài lài|thài lài]] (''commelinids''), mà nó lại được đưa vào trong lớp [[thực vật một lá mầm]], cũng như coi nó có chứa tám8 họ với 92 chi và khoảng 2.111 loài như sau:
{{Taxobox_image | image = [[Hình:Tapeinochilos ananassae4.jpg |200px150px|trái|nhỏ| Tapeinochilos ananassae]] | caption = Tapeinochilos ananassae }}
 
* [[Zingiberaceae]] - Họ Gừng
Hàng 25 ⟶ 28:
* [[Strelitziaceae]] - [[Họ Hoa chim thiên đường]] hay chuối rẻ quạt
 
===Hệ thống Cronquist ===
Trong [[hệ thống Cronquist]] năm 1981 thì bộ này chứa cùng tám họ như trên đây, nhưng bộ này được coi như là thuộc về [[phân lớp Gừng]] (''[[Zingiberidae]]''), mà phân lớp này lại thuộc về lớp [[thực vật một lá mầm]] (''[[Liliopsida]]''). Phân lớp Gừng này còn chứa cả [[bộ Dứa]] (''[[Bromeliales]]''), bao gồm (tại đó) một họ duy nhất là [[họ Dứa]] (''[[Bromeliaceae]]''), một họ mà APG II đưa vào trong [[bộ Hòa thảo]] (''[[Poales]]'').
==Phát sinh loài==
[[Hình:Zingiberales.png|nhỏ|phải|300px|Cây phát sinh loài của bộ Gừng.]]
[[Nhóm thân cây]] trong phát sinh loài của bộ Gừng có niên đại vào khoảng 114 triệu năm trước, sự phân kì trong nhóm vào khoảng 88 Ma (Janssen & Bremer 2004); các số liệu trong Bremer 2000 là 84 và 62 Ma và trong Wikström và ctv. (2001) là 81-73/62-38 Ma. Tuy nhiên, Kress và Specht (2005) lại cho rằng nhóm chỏm cây có lẽ có niên đại sớm hơn, tới 158 Ma (127-121 Ma trong Kress & Specht 2006), [[nhóm chỏm cây]] rẽ ra vào khoảng 95 Ma (144-106 Ma trong Kress & Specht 2005, 2006); các họ ngoài nhóm [[Cannaceae]] và [[Marantaceae]] đã rẽ ra vào khoảng 60 Ma [trong Kress & Specht 2006 là 86-74 Ma]. Chi đã tuyệt chủng và không đặt vào họ nào (''[[Spirematospermum]]'') có các hóa thạch đã biết từ cuối [[kỷ Phấn Trắng]].
 
Phát sinh loài trong bộ đã được nghiên cứu nhiều, nhưng nhiều mối quan hệ ở một mức độ nhất định vẫn còn chưa rõ ràng. Cây phát sinh loài ở đây dựa trên 2 gen + hình thái học cây các xấp xỉ kế tiếp của Kress (1990, 1995), Kress và ctv. (2001)) cũng như của Wikström và ctv. (2001: 3 gen, Musaceae [Heliconiacaeae [[Lowiaceae + Strelitziaceae] [phần còn lại]]]), Andersson và Chase (2001: Costaceae và Zingiberaceae dường như không là các đơn vị phân loại chị-em) cùng Janssen và Bremer (2004). Musaceae được hỗ trợ yếu (chỉ trên 50% một chút) như là nhóm chị-em với phần còn lại trong bộ trong cây phát sinh loài của Kress và ctv. (2001), và tốt hơn một chút, nhưng chưa đủ tốt (78%) hỗ trợ như là thành viên của nhánh [[Lowiaceae + Strelitziaceae], Heliconiaceae, Musaceae] trong Givnish và ctv. (2006: 1 gen). Thậm chí mối quan hệ [[Costaceae + Zingiberaceae] [Marantaceae + Cannaceae]] cũng không được tìm thấy trong một số phân tích (như Davis và ctv. 2004, nhưng các giá trị hỗ trợ nói chung là rất thấp; Soltis và ctv. 2007). Johansen (2005), xem xét 6 khu vực ADN (thể hạt, nhân), gần đây gợi ý rằng Lowiaceae và Strelitziaceae là các nhóm chị em kế tiếp với phần còn lại của bộ Zingiberales, điều này có thể làm cho việc tái tạo lại các đặc trưng tiến hóa của hoa là mơ hồ.
{{Commons|Thể loại:Zingiberales|Bộ Gừng}}
[[Thể loại:Bộ Gừng|* ]]
[[Thể loại:Thực vật một lá mầm|Gừng, bộ]]
[[Thể loại:Bộ thực vật|Gừng, bộ]]
 
[[ms:Zingiberales]]