Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật có xương sống”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Truyền thống: chú thích, replaced: {{cite book → {{chú thích sách
Dòng 45:
Trong khi phân loại truyền thống này về mặt sắp xếp trật tự tạo ra các nhóm [[cận ngành]], nghĩa là các nhóm đó không chứa tất cả các hậu duệ từ một tổ tiên chung của lớp. Chẳng hạn, trong số các hậu duệ của bò sát đầu tiên có cả chim và thú, nhưng chúng lại tách ra thành các lớp khác, và như thế làm cho lớp bò sát trở thành cận ngành.
 
Một số các nhà khoa học sử dụng phân loại cho động vật có xương sống theo kiểu [[phát sinh chủng loài]], tổ chức các nhóm động vật trong phạm vi động vật có xương sống theo lịch sử phát sinh và tiến hóa của chúng, đôi khi bỏ qua các diễn giải thông thường về giải phẫu và sinh lý học của chúng. Phân loại dưới đây lấy theo Janvier (1981, 1997), Shu và những người khác (2003), và Benton (2004)<ref name="Benton2004">{{citechú bookthích sách | last =Benton | first =Michael J. | authorlink =Michael Benton | title =Vertebrate Palaeontology | publisher =[[Blackwell Publishing]] | date= 2004-11-01 |edition=Third | location = | pages =455 pp. | url =http://palaeo.gly.bris.ac.uk/benton/vertclass.html | doi = | id = | isbn =0632056371/978-0632056378}}</ref>.
* Phân ngành '''''Vertebrata'''''
** Liên lớp [[Agnatha]] hay [[Cephalaspidomorphi]] (cá mút đá và các loại cá không hàm khác, một số tổ tiên đối với các động vật có xương sống khác)