Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoàng đế La Mã Thần thánh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích
Dòng 26:
==Tước hiệu==
{{Xem|Hoàng đế}}
Tước hiệu ''[[hoàng đế|Hoàng đế]]'' (tiếng Latin:''Imperator'') mang chức trách quan trọng là người bảo vệ cho [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Theo sự tăng lên của quyền lực giáo hoàng trong suốt thời [[Trung Cổ]], các giáo hoàng và hoàng đế thường mâu thuẫn với nhau trong việc quản lí giáo hội, điển hình là [[Tranh cãi Tấn phong]] ở thế kỷ XI giữa [[Giáo hoàng Grêgôriô VII]] với Hoàng đế [[Heinrich IV của đế quốc La Mã Thần thánh|Heinrich IV]].
 
Sau khi [[Charlemagne]] đăng quang [[Hoàng đế La Mã]] bởi Giáo hoàng, những người thừa kế ông vẫn duy trì danh hiệu trên cho đến cái chết của [[Berengar I của Ý]] năm 924. Danh hiệu bỏ trống đến năm 962 khi [[Otto I của đế quốc La Mã Thần thánh|Otto I]] được tấn phong. Otto được xem là Hoàng đế La Mã Thần thánh đầu tiên, bởi dưới triều đại của ông và những người tiếp nối, nhiều vương quốc miền Đông Frank thuộc [[Đế quốc Carolingian]] trước kia thống nhất thành [[Đế quốc La Mã Thần thánh]]. Các hoàng thân người Đức bầu một trong số họ lên làm ''[[vương quốc Đức|vua của người Đức]]'', sau đó người này sẽ được trao vương miện bởi giáo hoàng. Kể từ sau lần đăng quang của [[Karl V của đế quốc La Mã Thần thánh|Karl V]], tất cả các hoàng đế kế tiếp đều là ''hoàng đế-được bầu'' do thiếu sự phong ngôi của giáo hoàng, nhưng để cho đơn giản trong ngành sử họ vẫn được gọi là "hoàng đế".
Dòng 79:
| align="center"| 5 Tháng Mười 816
| align="center"| 20 Tháng Sáu 840
| align="center"| <small>con của [[Charlemagne| Charles I]]</small>
| [[File:Louis le Pieu denier Sens 818 823.jpg|75px|center]]
|-
Dòng 95:
| align="center"| ''lần thứ nhất'' [[Phục sinh]] 850<br />''lần thứ hai'' 18 Tháng Năm 872
| align="center"| 12 Tháng Tám 875
| align="center"| <small>con của [[Lothair I| Lothair I]]</small>
| [[File:Jean Dassier - Louis II. roy de France.jpg|75px|center]]
|-
Dòng 103:
| align="center"| 29 Tháng Mười hai 875
| align="center"| 6 Tháng Mười 877
| align="center"| <small>con của [[Louis Mộ đạo| Louis I]]</small>
| [[File:Charles le Chauve denier Bourges after 848.jpg|75px|center]]
|-
Dòng 139:
| align="center"| 30 Tháng Tư 892
| align="center"| 15 Tháng Mười 898
| align="center"| <small>con của [[Guy III của Spoleto| Guy]]</small>
| align="center"| -
|-
Dòng 251:
| align="center"| 4
| [[File:Jindra2 cisar.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Heinrich II của đế quốc La Mã Thần thánh|Heinrich II]]<br /><ref> được kể đến như người kế vị của [[Heinrich I Người bắn chim|Heinrich I]] từng là Vua Đức 919–936 không trở thành Hoàng đế.</ref>
| align="center"| 6 Tháng Năm 973<br />-<br />13 Tháng Bảy 1024
| align="center"| 7 Tháng Sáu 1002
Dòng 275:
| align="center"| 5
| [[File:Konrád2.jpg|100px|center]]
| align="center"| [[Konrad II của đế quốc La Mã Thần thánh|Conrad II]]<br /><ref> được kể như người kế vị của [[Konrad I của Germany|Konrad I]] từng làm Vua Đức 911–918 nhưng không trở thành Hoàng đế </ref>
| align="center"| 990<br />-<br />4 Tháng Sáu 1039
| align="center"| 1024