Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kyanit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm th:ไคยาไนต์ |
n chú thích, replaced: {{cite book → {{chú thích sách |
||
Dòng 33:
Kyanit là khoáng vật trong nhóm aluminosilicat, bao gồm cả các [[dạng thù hình]] [[andalusit]] và [[sillimanit]]. Kyanit không có [[tính đẳng hướng]], nó có [[thang độ cứng Mohs|độ cứng]] thay đổi theo phương tinh thể. Đây là đặc điểm của hầu hết các khoáng vật nhưng đối với kyanit tính chất này thể hiện rất rõ ràng và được dùng làm dấu hiệu để nhận biết nó.
Ở nhiệt độ trên 1.100 °C, kyanit [[Phân hủy hóa học|phân hủy]] thành [[mullit]] và [[thạch anh lỏng|silica thủy tinh]] qua phản ứng: 3(Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>·SiO<sub>2</sub>) → 3Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>·2SiO<sub>2</sub> + SiO<sub>2</sub>. Sự biến đổi này làm chúng nở ra.<ref>{{
|title=Thermal Analysis of Materials |last=Speyer |first=Robert |year=1993 |publisher=[[CRC Press]] |location= |isbn=0824789636 |pages=166 |url=http://books.google.com/books?id=5vTPIN_Y_FMC&printsec=frontcover#PPA166,M1}}</ref>
|