Khác biệt giữa bản sửa đổi của “USS Bunker Hill (CV-17)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Thêm fa:یواساس بانکر هیل (سی وی - ۱۷) |
n chú thích, replaced: {{cite book → {{chú thích sách (2) |
||
Dòng 1:
{{Dablink|Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem [[USS Bunker Hill]].}}
{|{{Infobox ship begin}}
Hàng 81 ⟶ 80:
=== 1945 ===
[[Tập tin:
Trong những tháng còn lại của Thế Chiến II, ''Bunker Hill'' tham gia [[trận Iwo Jima]], cùng [[Đệ Ngũ hạm đội Hoa Kỳ|Đệ Ngũ hạm đội]] không kích xuống [[Honshū]] và [[Nansei Shoto]] từ ngày [[15 tháng 2]] đến ngày [[4 tháng 3]], và cùng [[Đệ Tam hạm đội Hoa Kỳ|Đệ Tam hạm đội]] không kích hỗ trợ cho [[trận Okinawa]]. Vào ngày [[7 tháng 4]] năm [[1945]], máy bay của ''Bunker Hill'' tham gia cuộc tấn công của Lực lượng đặc nhiệm tàu sân bay nhanh vào lực lượng hạm đội Nhật Bản tại [[biển Đông Trung Quốc]]. Chiếc [[thiết giáp hạm|siêu thiết giáp hạm]] [[Yamato (thiết giáp hạm Nhật)|''Yamato'']], một [[tàu tuần dương]] và bốn [[tàu khu trục]] đã bị đánh chìm trong [[chiến dịch Ten-Go]].
Hàng 87 ⟶ 86:
[[Tập tin:USS Bunker Hill hit by two Kamikazes.jpg|nhỏ|''Bunker Hill'' sau khi bị đánh trúng hai cú ''[[kamikaze]]'' trong vòng 30 giây.]]
Sáng ngày [[11 tháng 5]] năm [[1945]], trong khi hỗ trợ cho cuộc chiếm đóng Okinawa, ''Bunker Hill'' bị hư hỏng nặng sau khi bị hai máy bay tấn công cảm tử ''[[kamikaze]]'' đánh trúng. Một chiếc [[A6M Zero]] ló ra từ một đám mây thấp, bổ nhào về hướng sàn đáp rồi phóng ra một quả bom 250
=== Sau chiến tranh ===
Hàng 96 ⟶ 95:
== Phần thưởng ==
''Bunker Hill'' nhận được danh hiệu [[Đơn vị Tuyên dương Tổng thống (Hoa Kỳ)|Đơn vị Tuyên dương Tổng thống]] do thành tích hoạt động trong giai đoạn từ ngày [[11 tháng 11]] năm [[1943]] đến ngày [[11 tháng 5]] năm [[1945]]. Thêm vào đó, nó còn nhận được 11 [[Ngôi sao Chiến đấu]] cho các hoạt động trong suốt Thế Chiến II.
== Tham khảo ==
{{reflist}}
* Bài này có các trích dẫn từ nguồn [[:en:
* {{
* {{
| year = 2008 | title = Danger's Hour: The Story of the USS Bunker Hill and the Kamikaze Pilot Who Crippled Her | publisher = [[Simon & Schuster]] | location = | isbn = 0743260805 }}
Hàng 115 ⟶ 113:
* [http://www.navsource.org/archives/02/17.htm navsource.org: USS ''Bunker Hill'']
{{lớp tàu sân bay Essex}}▼
▲{{lớp tàu sân bay Essex}}
{{DEFAULTSORT:Bunker Hill (CV-17)}}▼
{{các chủ đề|Quân sự|Hàng hải|Mỹ}}
{{Commonscat|USS Bunker Hill (CV-17)}}
▲{{DEFAULTSORT:Bunker Hill (CV-17)}}
[[Thể loại:Tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ]]
[[Thể loại:Tàu sân bay trong Thế Chiến II]]
Hàng 130 ⟶ 127:
[[en:USS Bunker Hill (CV-17)]]
[[es:USS Bunker Hill (CV-17)]]
[[fa:یواساس بانکر هیل (سی وی - ۱۷)]]▼
[[fr:USS Bunker Hill (CV-17)]]
[[hr:USS Bunker Hill (CV-17)]]
Hàng 136 ⟶ 134:
[[pt:USS Bunker Hill (CV-17)]]
[[ru:USS Bunker Hill (CV-17)]]
▲[[fa:یواساس بانکر هیل (سی وی - ۱۷)]]
[[fi:USS Bunker Hill (CV-17)]]
[[sv:USS Bunker Hill (CV-17)]]
|