Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hugo Boss”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Makecat-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm ar:هوغو بوس, ast:Hugo Boss AG
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (5), {{cite news → {{chú thích báo
Dòng 10:
| industry = Y phục, phụ kiện thời trang
| products = Quần áo, phụ kiện thời trang, giày dép hàng hiệu
| revenue = €1.729&nbsp;billion <small>(2010)</small><ref name="AR2010">{{citechú thích web |url=http://group.hugoboss.com/files/HB_GB10_En.pdf |title=Annual Report 210 |accessdate=May 5, 2011 |publisher=Hugo Boss}}</ref>
| operating_income = 263,9&nbsp;triệu euro <small>(2010)</small><ref name="AR2010" />
| net_income = 185,9&nbsp;triệu [[euro]] <small>(2010)</small><ref name="AR2010" />
Dòng 21:
}}
'''Hugo Boss AG''' là một hãng thời trang xa xỉ đóng trụ sở tại [[Metzingen]], Đức. Người sáng lập là Hugo Boss. Hãng này có 6102 điểm bán hàng trên 110 quốc gia. Hugo Boss AG trực tiếp sở hữu 364 cửa hàng bán lẻ với hơn 1000 cửa hàng sở hữu bởi các công ty nhượng quyền.
Các sản phẩm được sản xuất ở nhiều địa điểm khác nhau, bao gồm các địa điểm sản xuất của công ty ở [[İzmir]], [[Thổ Nhĩ Kỳ]]; [[Radom]], [[Ba Lan]]; [[Morrovalle]], [[Cleveland]], [[Hoa Kỳ]]; và [[Metzingen]], [[Đức]].<ref>{{citechú thích web|title=HUGO BOSS AG Organisational Structure|url=http://group.hugoboss.com/en/organizational_structure.htm|publisher=Hugo Boss AG|accessdate=February 13, 2011}}</ref>
Có hai nhãn hiệu cốt lõi, BOSS và HUGO:
 
* Boss Black. Đồ thời trang cho đàn ông (1970), đồ thời trang cho phụ nữ (2000). Quần áo cổ điển hiện đại được phân phối rộng rãi hơn các dòng khác, có phạm vi sản phẩm rộng nhất.
* Boss Orange. Đồ thời trang cho đàn ông (1999), đồ thời trang cho phụ nữ (2005).
* Boss Selection. Đồ thời trang cho đàn ông (2003). Quần áo giá cao hơn nhằm đến thị trường người lớn tuổi hơn với điểm nhấn phong cách may quần áo Anh.
* Boss Green. Đồ thời trang cho đàn ông (2003), đồ thời trang cho phụ nữ (2010). Trước đây gọi là Boss Sport, ra mắt lại năm 2003 dưới dạng sưu tập thời trang dành cho người chơi golf.
* Hugo. Menswear (1993), đồ thời trang dành cho phụ nữ (1998).
 
Hugo Boss đã có các thỏa thuận cấp phép với một số công ty sản suất sản phẩm mang nhãn hiệu Hugo Boss. Các thỏa thuận này với [[Samsung]] và [[HTC]] để sản xuất điện thoại di động; C.W.F. Children Worldwide Fashion SAS để sản xuất quần áo trẻ em; [[Procter & Gamble|Procter & Gamble Prestige]] sản xuất nước hoa và đồ chăm sóc da;<ref>{{citechú thích web|title=PG.com HUGO BOSS: fragrances, contemporary design, design competition|url=http://www.pg.com/en_US/brands/beauty_grooming/boss.shtml|accessdate=February 13, 2011}}</ref> [[Movado]] sản xuất đồng hồ đeo tay;<ref>{{citechú thích web|title=Movado Group Inc.|url=http://www.movadogroup.com/brands/hugoboss.cfm|accessdate=February 13, 2011}}</ref> và [[Safilo]] sản xuất kính mát và kính đeo mắt.<ref>{{citechú thích web|title=Safilo Group S.p.A/|url=http://www.safilo.com/en/2-boss.php|accessdate=February 13, 2011}}</ref>
 
Năm 1985 công ty được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. Năm 1991, tập đoàn dệt may [[Marzotto]] đã nắm 77,5% cổ phần với giá 165&nbsp;triệu USD.<ref>{{citechú newsthích báo|title=Marzotto S.p.A.|date=November 2, 1991|newspaper=The New York Times|url=http://www.nytimes.com/1991/11/02/business/company-news-marzotto-spa.html?src=pm|accessdate=January 1, 2011}}</ref> Marzotto chuyển các nhãn hiệu thời trrang vào tập đoàn mới được lập Tập đoàn Thời trang Valentino năm 2005.
 
==Chú thích==
Dòng 39:
==Liên kết ngoài==
* {{official website|http://www.hugoboss.com}}
[[Thể loại:Công ty Đức]]
[[Thể loại:Nhãn hiệu thời trang]]
 
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Công ty Đức]]
[[Thể loại:Nhãn hiệu thời trang]]
 
[[ar:هوغو بوس]]