Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Martina Navratilova”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (3)
Mishae (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
image{{Infobox Tennis player|playername=Martina Navratilova|image=[[Tập tin:Navratilova-PragueOpen2006-05 cropped.jpg|center|200px]] |country={{CZE}}<br/>{{USA}}|
{{Infobox Tennis player |
residence = [[Sarasota, Florida]] |
playername = Martina Navratilova |
datebirth = {{birth date and age|mf=yes|1956|10|18}} |
image = [[Tập tin:Navratilova-PragueOpen2006-05 cropped.jpg|center|200px]] |
placebirth = [[Praha]], [[Tiệp Khắc]] |
country = {{CZE}} <br /> {{USA}} |
height = {{height|m=1.73}}|weight=65.5 kg|
residence = [[Sarasota, Florida]] |
turnedpro=1975|retired=2006|plays=trái|
datebirth = {{birth date and age|mf=yes|1956|10|18}} |
careerprizemoney = 21 626 089 [[đô la Mỹ|$]]<br />(cao thứ ba mọi thời đại)|
placebirth = [[Praha]], [[Tiệp Khắc]] |
singlesrecord = 1442–219 |
height = {{height|m=1.73}} |
singlestitles = 167 <small>(kỷ lục cho cả tay vợt nam và nữ)</small> |
weight = 65.5 kg |
highestsinglesranking = Số 1 ([[10 tháng 7]] năm [[1978]])
turnedpro = 1975 |
| AustralianOpenresult = '''Vô địch''' (1981, 1983, 1985)|
retired= 2006|
| FrenchOpenresult = '''Vô địch''' (1982, 1984)|
plays = trái |
| Wimbledonresult = '''Vô địch''' (1978, 1979, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1987, 1990)|
careerprizemoney = 21 626 089 [[đô la Mỹ|$]]<br />(cao thứ ba mọi thời đại)|
| USOpenresult = '''Vô địch''' (1983, 1984, 1986, 1987)
singlesrecord = 1442–219 |
| Othertournaments = Yes
singlestitles = 167 <small>(kỷ lục cho cả tay vợt nam và nữ)</small> |
|WTAChampionshipsresult = '''Vô địch''' (1978, 1979, 1981, 1983, 1984, 1985, 1986<small>(1)</small>, 1986<small>(2)</small>)
highestsinglesranking = Số 1 ([[10 tháng 7]] năm [[1978]])
|doublesrecord = 747–143
| AustralianOpenresult = '''Vô địch''' (1981, 1983, 1985)|
|doublestitles = 177 <small>(kỷ lục cho cả tay vợt nam và nữ)</small>
| FrenchOpenresult = '''Vô địch''' (1982, 1984)|
|highestdoublesranking = Số 1 ([[10 tháng 9]] năm [[1984]])
| Wimbledonresult = '''Vô địch''' (1978, 1979, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1987, 1990)|
|grandslamsdoublesresults = Yes
| USOpenresult = '''Vô địch''' (1983, 1984, 1986, 1987)
| Othertournaments = Yes
|WTAChampionshipsresult = '''Vô địch''' (1978, 1979, 1981, 1983, 1984, 1985, 1986<small>(1)</small>, 1986<small>(2)</small>)
|doublesrecord = 747–143
|doublestitles = 177 <small>(kỷ lục cho cả tay vợt nam và nữ)</small>
|highestdoublesranking = Số 1 ([[10 tháng 9]] năm [[1984]])
|grandslamsdoublesresults = Yes
|AustralianOpenDoublesresult = '''Vô địch''' (1980, 1982, 1983, 1984, 1985, 1987, 1988, 1989)
|FrenchOpenDoublesresult = '''Vô địch''' (1975, 1982, 1984, 1985, 1986, 1987, 1988)
|WimbledonDoublesresult = '''Vô địch''' (1976, 1979, 1981, 1982, 1983, 1984, 1986)
|USOpenDoublesresult = '''Vô địch''' (1977, 1978, 1980, 1983, 1984, 1986, 1987, 1989, 1990)
|OthertournamentsDoubles=Yes|WTAChampionshipsDoublesresult= '''Vô địch''' (1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986<small>(2)</small>, 1987, 1988, 1989, 1991)
|OthertournamentsDoubles = Yes
|updated = 25 tháng 7, 2008}}
|WTAChampionshipsDoublesresult= '''Vô địch''' (1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986<small>(2)</small>, 1987, 1988, 1989, 1991)
|updated = 25 tháng 7, 2008
}}
'''Martina Navratilova''' ([[tiếng Séc]]: ''Martina Navrátilová''; sinh ngày [[18 tháng 10]] năm [[1956]] tại [[Praha]], [[Tiệp Khắc]]) là cựu vận động viên [[quần vợt]] nữ số một thế giới người [[Mỹ]] gốc [[Tiệp Khắc]]. [[Billie Jean King]] đã nhận xét về Navratilova, "Bà là tay vợt đơn - đôi nữ - đôi nam nữ vĩ đại nhất từ trước đến nay."<ref>{{chú thích web |url=http://sports.espn.go.com/sports/tennis/usopen06/news/story?id=2578105 |publisher=[[ESPN]] |title=Act II of Navratilova's career ends with a win |accessdate=2007-02-14}}</ref> Steve Flink, trong cuốn sách ''The Greatest Tennis Matches of the Twentieth Century'' (''Các trận đấu quần vợt vĩ đại nhất thế kỉ XX''), đã xếp bà là nữ tay vợt thành công thứ 2 trong [[thế kỷ 20]], chỉ sau tay vợt người [[Đức]] [[Steffi Graf]].<ref>{{chú thích web
|url=http://www.chrisevert.net/flink.html |publisher=''ChrisEvert.net'' |title=Exclusive Interview with Steve Flink about the career of Chris Evert |accessdate=2007-02-14}}</ref> [[Tạp chí tennis]] đã chọn bà là tay vợt nữ vĩ đại nhất trong vòng 40 năm từ 1965-2005.<ref>{{chú thích web |url=http://www.tennis.com/features/40greatest/index.aspx |publisher=[[Tennis magazine]] |title=40 Greatest Players of the Tennis Era |accessdate=2007-04-21}}</ref>
 
'''Martina Navratilova''' ([[tiếng Séc]]: ''Martina Navrátilová''; sinh ngày [[18 tháng 10]] năm [[1956]] tại [[Praha]], [[Tiệp Khắc]]) là cựu vận động viên [[quần vợt]] nữ số một thế giới người [[Hoa Kỳ|Mỹ]] gốc [[Tiệp Khắc]]. [[Billie Jean King]] đã nhận xét về Navratilova, "Bà là tay vợt đơn - đôi nữ - đôi nam nữ vĩ đại nhất từ trước đến nay."<ref>{{chú thích web |url=http://sports.espn.go.com/sports/tennis/usopen06/news/story?id=2578105 |publisher=[[ESPN]] |title=Act II of Navratilova's career ends with a win |accessdate=2007-02-14 tháng 2, 2007}}</ref> Steve Flink, trong cuốn sách ''The Greatest Tennis Matches of the Twentieth Century'' (''Các trận đấu quần vợt vĩ đại nhất thế kỉ XX''), đã xếp bà là nữ tay vợt thành công thứ 2 trong [[thế kỷ 20]], chỉ sau tay vợt người [[Đức]] [[Steffi Graf]].<ref>{{chú thích web
Navratilova đã giành tới 18 danh hiệu Grandslam đơn, 31 danh hiệu Grandslam đôi nữ (kỷ lục), và 10 danh hiệu Granslam đôi nam nữ. Bà đã vào chơi trận chung kết đơn nữ giải [[Wimbledon]] 12 lần, bao gồm 9 lần liên tiếp từ năm 1982-1990, và hiện đang giữ kỷ lục về 9 lần vô địch Wimbledon. Bà và King mỗi người giành tới 20 danh hiệu Wimbledon, cũng là một kỷ lục nữa. Navratilova là một trong 3 tay vợt nữ đạt được danh hiệu Grandslam ở cả 3 nội dung đơn nữ, đôi nữ và đôi nam nữ. Bà còn nắm giữ kỷ lục tay vợt có nhiều danh hiệu đơn nhất (167) và nhiều danh hiệu đôi nhất (177) trong [[thời kỳ mở]]. Navratilova, [[Margaret Court]], và [[Maureen Connolly Brinker]] chia sẻ kỷ lục về số danh hiệu Grandslam liên tiếp (6). Navratilova đã vào chơi 11 trận chung kết Grandslam đơn nữ liên tiếp, đứng thứ hai so với con số 13 của Steffi Graf. Trong nội dung đơn nữ, Navratilova và [[Pam Shriver]] đã thắng 109 trận liên tiếp và giành trọn 4 giải Grandslam năm [[1984]].
|url=http://www.chrisevert.net/flink.html |publisher=''ChrisEvert.net'' |title=Exclusive Interview with Steve Flink about the career of Chris Evert |accessdate=14 tháng 2, 2007-02-14}}</ref> [[Tạp chí tennis]] đã chọn bà là tay vợt nữ vĩ đại nhất trong vòng 40 năm từ 1965-2005.<ref>{{chú thích web |url=http://www.tennis.com/features/40greatest/index.aspx |publisher=[[Tennis magazine]] |title=40 Greatest Players of the Tennis Era |accessdate=2007-04-21 tháng 4, 2007}}</ref>
 
Navratilova đã giành tới 18 danh hiệu Grandslam đơn, 31 danh hiệu Grandslam đôi nữ (kỷ lục), và 10 danh hiệu Granslam đôi nam nữ. Bà đã vào chơi trận chung kết đơn nữ giải [[Giải Vô địch Wimbledon|Wimbledon]] 12 lần, bao gồm 9 lần liên tiếp từ năm 1982-1990, và hiện đang giữ kỷ lục về 9 lần vô địch Wimbledon. Bà và King mỗi người giành tới 20 danh hiệu Wimbledon, cũng là một kỷ lục nữa. Navratilova là một trong 3 tay vợt nữ đạt được danh hiệu Grandslam ở cả 3 nội dung đơn nữ, đôi nữ và đôi nam nữ. Bà còn nắm giữ kỷ lục tay vợt có nhiều danh hiệu đơn nhất (167) và nhiều danh hiệu đôi nhất (177) trong [[thời kỳ mở]]. Navratilova, [[Margaret Court]], và [[Maureen Connolly Brinker]] chia sẻ kỷ lục về số danh hiệu Grandslam liên tiếp (6). Navratilova đã vào chơi 11 trận chung kết Grandslam đơn nữ liên tiếp, đứng thứ hai so với con số 13 của Steffi Graf. Trong nội dung đơn nữ, Navratilova và [[Pam Shriver]] đã thắng 109 trận liên tiếp và giành trọn 4 giải Grandslam năm [[1984]].
 
Mặc dù xuất thân từ [[Tiệp Khắc]] nhưng Navratilova đã mất quyền công dân khi chuyển sang [[Mỹ]] sống năm [[1975]] lúc 18 tuổi. Đến năm [[1981]] thì bà được nhập quốc tịch Mỹ. Ngày [[9 tháng 1]] năm [[2008]], bà được trao trả lại quốc tịch [[Cộng hòa Séc]].<ref>[http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/us_and_americas/article3528622.ece Navratilova takes Czech nationality after shame over America]</ref>
 
== Các danh hiệu Grand Slam ==
=== Đơn nữ ===
==== Vô địch (18) ====
{|class="sortable wikitable"
|-
Hàng 50 ⟶ 43:
|width="120"|'''Tỉ số
|-bgcolor="#CCFFCC"
|1978 ||[[TheGiải Championships,Vô địch Wimbledon|Wimbledon]]|| {{flagicon|USA}} [[Chris Evert]] || 2–6, 6–4, 7–5
|-bgcolor="#CCFFCC"
|1979|| Wimbledon <small>(2) || {{flagicon|USA}} Chris Evert || 6–4, 6–4
|-bgcolor="#CCCCFF"
|1981|| [[AustralianGiải Openquần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} Chris Evert || 6–7(4), 6–4, 7–5
|-bgcolor="#EBC2AF"
|1982|| [[FrenchGiải Openquần vợt Roland-Garros|Pháp Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Andrea Jaeger]] || 7–6(6), 6–1
|-bgcolor="#CCFFCC"
|1982|| Wimbledon <small>(3) || {{flagicon|USA}} Chris Evert || 6–1, 3–6, 6–2
Hàng 87 ⟶ 80:
|}
 
==== Á quân (14) ====
{|class="sortable wikitable"
|-
Hàng 95 ⟶ 88:
|width="120"|'''Tỉ số
|-bgcolor="#CCCCFF"
|1975|| [[AustralianGiải Openquần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]] || {{flagicon|AUS}} [[Evonne Goolagong Cawley]] || 6–3, 6–2
|-bgcolor="#EBC2AF"
|1975|| [[FrenchGiải Openquần vợt Roland-Garros|Pháp Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Chris Evert]] || 2–6, 6–2, 6–1
|-bgcolor="#FFFFCC"
|1981 ||[[U.S.Giải Openquần (tennis)vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Tracy Austin]] || 1–6, 7–6(4), 7–6(1)
|-bgcolor="#CCCCFF"
|1982|| Úc Mở rộng || {{flagicon|USA}} Chris Evert || 6–3, 2–6, 6–3
Hàng 113 ⟶ 106:
|1987|| Pháp Mở rộng || {{flagicon|FRG}} [[Steffi Graf]] || 6–4, 4–6, 8–6
|-bgcolor="#CCFFCC"
|1988 ||[[TheGiải Championships,Vô địch Wimbledon|Wimbledon]]|| {{flagicon|FRG}} Steffi Graf || 5–7, 6–2, 6–1
|-bgcolor="#CCFFCC"
|1989 || Wimbledon || {{flagicon|FRG}} Steffi Graf || 6–2, 6–7(1), 6–1
Hàng 124 ⟶ 117:
|}
 
=== Đôi nữ ===
==== Vô địch (31) ====
{| class="sortable wikitable"
|-
Hàng 134 ⟶ 127:
|width="120"|'''Tỉ số
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1975 || [[FrenchGiải Openquần vợt Roland-Garros|Pháp Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Chris Evert]] || {{flagicon|USA}} [[Julie Anthony]]<br />{{flagicon|URS|1955}} [[Olga Morozova]] || 6–3, 6–2
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1976 || [[TheGiải Championships,Vô địch Wimbledon|Wimbledon]] || {{flagicon|USA}} Chris Evert || {{flagicon|USA}} [[Billie Jean King]]<br />{{flagicon|NED}} [[Betty Stöve]] || 6–1, 3–6, 7–5
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1977 || [[U.S.Giải Openquần (tennis)vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]] || {{flagicon|NED}} Betty Stöve || {{flagicon|USA}} [[Renee Richards]]<br />{{flagicon|USA}} [[Betty Ann Grubb Stuart]] || 6–1, 7–6
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1978 || Mỹ Mở rộng <small>(2) || {{flagicon|USA}} Billie Jean King || {{flagicon|AUS}} [[Kerry Melville Reid]]<br />{{flagicon|AUS}} [[Wendy Turnbull]] || 7–6, 6–4
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1979 || Wimbledon <small>(2) || {{flagicon|USA}} Billie Jean King || {{flagicon|NED}} Betty Stöve<br />{{flagicon|AUS}} Wendy Turnbull || 5–7, 6–3, 6–2
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1980 || Mỹ Mở rộng <small>(3) || {{flagicon|USA}} Billie Jean King || {{flagicon|USA}} [[Pam Shriver]]<br />{{flagicon|NED}} Betty Stöve || 7–6, 7–5
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1980 || [[Australian Open|Úc Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Betsy Nagelsen]] || {{flagicon|USA}} [[Ann Kiyomura]]<br />{{flagicon|USA}} [[Candy Reynolds]] || 6–4, 6–4
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1981 || Wimbledon <small>(3) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} [[Kathy Jordan]]<br />{{flagicon|USA}} [[Anne Smith]] || 6–3, 7–6(6)
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1982 || Pháp Mở rộng <small>(2) || {{flagicon|USA}} Anne Smith || {{flagicon|USA}} Rosemary Casals<br />{{flagicon|AUS}} Wendy Turnbull || 6–3, 6–4
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1982 || Wimbledon <small>(4) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} Kathy Jordan<br />{{flagicon|USA}} Anne Smith || 6–4, 6–1
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1982 || Úc Mở rộng <small>(2) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|FRG}} [[Claudia Kohde-Kilsch]]<br />{{flagicon|FRG}} [[Eva Pfaff]] || 6–4, 6–2
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1983 || Wimbledon <small>(5) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} Rosemary Casals<br />{{flagicon|AUS}} Wendy Turnbull || 6–2, 6–2
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1983 || Mỹ Mở rộng <small>(4) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|RSA|1928}} [[Rosalyn Fairbank]]<br />{{flagicon|USA}} [[Candy Reynolds]] || 6–7(4), 6–1, 6–3
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1983 || Úc Mở rộng <small>(3) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|GBR}} [[Anne Hobbs]]<br />{{flagicon|AUS}} Wendy Turnbull || 6–4, 6–7, 6–2
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1984 || Pháp Mở rộng <small>(3) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|FRG}} Claudia Kohde-Kilsch<br />{{flagicon|TCH}} [[Hana Mandlíková]] || 5–7, 6–3, 6–2
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1984 || Wimbledon <small>(6) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} Kathy Jordan<br />{{flagicon|USA}} Anne Smith || 6–3, 6–4
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1984 || Mỹ Mở rộng <small>(5) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|GBR}} Anne Hobbs<br />{{flagicon|AUS}} Wendy Turnbull || 6–2, 6–4
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1984 || Úc Mở rộng <small>(4) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|FRG}} Claudia Kohde-Kilsch<br />{{flagicon|TCH}} [[Helena Suková]] || 6–3, 6–4
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1985 || Pháp Mở rộng <small>(4) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|FRG}} Claudia Kohde-Kilsch<br />{{flagicon|TCH}} Helena Suková || 4–6, 6–2, 6–2
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1985 || Úc Mở rộng <small>(5) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|FRG}} Claudia Kohde-Kilsch<br />{{flagicon|TCH}} Helena Suková || 6–3, 6–4
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1986 || Pháp Mở rộng <small>(5) || {{flagicon|HUN}} [[Andrea Temesvári]] || {{flagicon|FRG}} [[Steffi Graf]]<br />{{flagicon|ARG}} [[Gabriela Sabatini]] || 6–1, 6–2
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1986 || Wimbledon <small>(7) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|TCH}} Hana Mandlíková<br />{{flagicon|AUS}} Wendy Turnbull || 6–1, 6–3
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1986 || Mỹ Mở rộng <small>(6) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|TCH}} Hana Mandlíková<br />{{flagicon|AUS}} Wendy Turnbull || 6–4, 3–6, 6–3
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1987 || Úc Mở rộng <small>(6) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} [[Zina Garrison]]<br />{{flagicon|USA}} [[Lori McNeil]] || 6–1, 6–0
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1987 || Pháp Mở rộng <small>(6) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|FRG}} Steffi Graf<br />{{flagicon|ARG}} Gabriela Sabatini || 6–2, 6–1
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1987 || Mỹ Mở rộng <small>(7) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} Kathy Jordan<br />{{flagicon|AUS}} [[Elizabeth Smylie|Elizabeth Sayers Smylie]] || 5–7, 6–4, 6–2
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1988 || Úc Mở rộng <small>(7) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} Chris Evert<br />{{flagicon|AUS}} Wendy Turnbull || 6–0, 7–5
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1988 || Pháp Mở rộng <small>(7) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|FRG}} Claudia Kohde-Kilsch<br />{{flagicon|TCH}} Helena Suková || 6–2, 7–5
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1989 || Úc Mở rộng <small>(8) || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} [[Patty Fendick]]<br />{{flagicon|CAN}} [[Jill Hetherington]] || 3–6, 6–3, 6–2
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1989 || Mỹ Mở rộng <small>(8) || {{flagicon|AUS}} Hana Mandlíková || {{flagicon|USA}} [[Mary Joe Fernández]]<br />{{flagicon|USA}} Pam Shriver || 5–7, 6–4, 6–4
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1990 || Mỹ Mở rộng <small>(9) || {{flagicon|USA}} [[Gigi Fernández]] || {{flagicon|TCH}} [[Jana Novotná]]<br />{{flagicon|TCH}} Helena Suková || 6–2, 6–4
|}
 
==== Á quân (6) ====
{| class="sortable wikitable"
|-
Hàng 206 ⟶ 199:
|width="120"|'''Tỉ số
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1977 || [[TheGiải Championships,Vô địch Wimbledon|Wimbledon]] || {{flagicon|NED}} [[Betty Stöve]] || {{flagicon|AUS}} [[Helen Gourlay Cawley]]<br />{{flagicon|USA}} [[JoAnne Russell]] || 6–3, 6–3
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1979 || [[U.S.Giải Openquần (tennis)vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Billie Jean King]] || {{flagicon|NED}} Betty Stöve<br />{{flagicon|AUS}} [[Wendy Turnbull]] || 7–5, 6–3
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1981 || [[AustralianGiải Openquần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Pam Shriver]] || {{flagicon|USA}} [[Kathy Jordan]]<br />{{flagicon|USA}} [[Anne Smith]] || 6–2, 7–5
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1985 || Wimbledon || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|USA}} Kathy Jordan<br />{{flagicon|AUS}} [[Elizabeth Smylie|Elizabeth Sayers Smylie]] || 5–7, 6–3, 6–4
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1985 || Mỹ Mở rộng || {{flagicon|USA}} Pam Shriver || {{flagicon|FRG}} [[Claudia Kohde-Kilsch]]<br />{{flagicon|TCH}} [[Helena Suková]] || 6–7, 6–2, 6–3
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 2003 || Mỹ Mở rộng || {{flagicon|RUS}} [[Svetlana Kuznetsova]] || {{flagicon|ESP}} [[Virginia Ruano Pascual]]<br />{{flagicon|ARG}} [[Paola Suárez]] || 6–2, 6–3
|}
=== Đôi nam nữ ===
==== Vô địch (10) ====
{| class="sortable wikitable"
|-
Hàng 228 ⟶ 221:
|width="120"|'''Tỉ số
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1974 || [[French Open|Pháp Mở rộng]] || {{flagicon|COL}} [[Ivan Molina]] || {{flagicon|FRA}} [[Rosalia Reyes Darmon]]<br />{{flagicon|MEX}} [[Marcelo Lara]] || 6–3, 6–3
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 1985 || Pháp Mở rộng <small>(2) || {{flagicon|SUI}} [[Heinz Günthardt]] || {{flagicon|USA}} [[Paula Smith]]<br />{{flagicon|PAR}} [[Francisco González (tennis)|Francisco González]] || 2–6, 6–3, 6–2
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1985 || [[The Championships, Wimbledon|Wimbledon]] || {{flagicon|AUS}} [[Paul McNamee]] || {{flagicon|AUS}} [[Elizabeth Smylie|Elizabeth Sayers Smylie]]<br />{{flagicon|AUS}} [[John Fitzgerald (tennis)|John Fitzgerald]] || 7–5, 4–6, 6–2
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1985 || [[U.S. Open (tennis)|Mỹ Mở rộng]] || {{flagicon|SUI}} Heinz Günthardt || {{flagicon|AUS}} Elizabeth Sayers Smylie<br />{{flagicon|AUS}} John Fitzgerald || 6–3, 6–4
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1987 || Mỹ Mở rộng <small>(2) || {{flagicon|ESP}} [[Emilio Sánchez]] || {{flagicon|USA}} [[Betsy Nagelsen]]<br />{{flagicon|USA}} [[Paul Annacone]] || 6–4, 6–7(6), 7–6(12)
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1993 || Wimbledon <small>(2) || {{flagicon|AUS}} [[Mark Woodforde]] || {{flagicon|NED}} [[Tom Nijssen]]<br />{{flagicon|NED}} [[Manon Bollegraf]] || 6–3, 6–4
|-bgcolor="CCFFCC"
| 1995 || Wimbledon <small>(3) || {{flagicon|USA}} [[Jonathan Stark]] || {{flagicon|CZE}} [[Cyril Suk]]<br />{{flagicon|USA}} [[Gigi Fernández]] || 6–4, 6–4
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 2003 || [[Australian Open|Úc Mở rộng]] || {{flagicon|IND}} [[Leander Paes]] || {{flagicon|GRE}} [[Eleni Daniilidou]]<br />{{flagicon|AUS}} [[Todd Woodbridge]] || 6–4, 7–5
|-bgcolor="CCFFCC"
| 2003 || Wimbledon <small>(4) || {{flagicon|IND}} Leander Paes || {{flagicon|RUS}} [[Anastassia Rodionova]]<br />{{flagicon|ISR}} [[Andy Ram]] || 6–3, 6–3
|-bgcolor="FFFFCC"
| 2006 || Mỹ Mở rộng <small>(3) || {{flagicon|USA}} [[Bob Bryan]] || {{flagicon|CZE}} [[Květa Peschke|Květa Hrdličková Peschke]]<br />{{flagicon|CZE}} [[Martin Damm]] || 6–2, 6–3
|}
 
==== Á quân (6) ====
{| class="sortable wikitable"
|-
Hàng 258 ⟶ 251:
|width="120"|'''Tỉ số
|-bgcolor="#CCFFCC"
| 1986 || [[TheGiải Championships,Vô địch Wimbledon|Wimbledon]] || {{flagicon|SUI}} [[Heinz Günthardt]] || {{flagicon|USA}} [[Kathy Jordan]]<br />{{flagicon|USA}} [[Ken Flach]] || 6–3, 7–6(7)
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1986 || [[U.S.Giải Openquần (tennis)vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Peter Fleming (tennis)|Peter Fleming]] || {{flagicon|ITA}} [[Raffaella Reggi]]<br />{{flagicon|ESP}} [[Sergio Casal]] || 6–4, 6–4
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 1988 || [[AustralianGiải Openquần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]] || {{flagicon|USA}} [[Tim Gullickson]] || {{flagicon|TCH}} [[Jana Novotna]]<br />{{flagicon|USA}} [[Jim Pugh]] || 5–7, 6–2, 6–4
|-bgcolor="#FFFFCC"
| 1993 || Mỹ Mở rộng || {{flagicon|AUS}} [[Mark Woodforde]] || {{flagicon|CZE}} [[Helena Suková]]<br />{{flagicon|AUS}} [[Todd Woodbridge]] || 6–3, 7–6(6)
|-bgcolor="#CCCCFF"
| 2004 || Úc Mở rộng || {{flagicon|IND}} [[Leander Paes]] || {{flagicon|RUS}} [[Elena Bovina]]<br />{{flagicon|SCG}} [[Nenad Zimonjić]] || 6–1, 7–6(3)
|-bgcolor="#EBC2AF"
| 2005 || [[FrenchGiải Openquần vợt Roland-Garros|Pháp Mở rộng]] || {{flagicon|IND}} Leander Paes || {{flagicon|SVK}} [[Daniela Hantuchová]]<br />{{flagicon|FRA}} [[Fabrice Santoro]] || 3–6, 6–3, 6–2
|}
 
== Chú thích ==
<references />
 
== Liên kết ngoài ==
{{commons|Martina Navratilova}}
* {{wta|id=140007|name=Martina Navratilova}}
* [http://www.czech.cz/en/czech-republic/history/famous-czechs-of-the-past-century/martina-navratilova/ Martina Navrátilová] - profile
* [http://www.czech.cz/en/current-affairs/tourism-and-sports/martina-navratilova-we-all-had-a-name/ Interview with the most celebrated female tennis player] Czech.cz, The official Website of the Czech Republic
* [http://www.tennisfame.com/famer.aspx?pgID=867&hof_id=219 International Tennis Hall of Fame profile]
* [http://news.bbc.co.uk/sport2/hi/tennis/wimbledon_history/3742061.stm BBC profile]
* [http://espn.go.com/sportscentury/features/00016378.html ESPN.com article]
* [http://www.outsports.com/tennis/2005/0412martina.htm outsports.com interview]
* [http://stopanimaltests.com/f-navratilova.asp?c=wlink Martina Navratilova Slams ‘Gay Sheep’ Experiments at Oregon State University]
 
{{start box}}
{{s-sports}}
{{succession box|before=[[Chris Evert]]<br/>Chris Evert<br/>Chris Evert<br/>Chris Evert<br/>Tracy Austin<br/>Chris Evert<br/>Chris Evert<br/>Chris Evert<br/>Chris Evert|after=Chris Evert<br/>Chris Evert<br/>Chris Evert<br/>[[Tracy Austin]]<br/>Tracy Austin<br/>Chris Evert<br/>Chris Evert<br/>Chris Evert<br/>[[Steffi Graf]]|title=Tay vợt nữ số một thế giới|years=10/07/1978 - 13/01/1979<br/>28/01/1979 - 24/02/1979<br/>16/04/1979 - 24/06/1979<br/>10/09/1979 - 06/04/1980<br/>21/04/1980 - 30/06/1980<br/>03/05/1982 - 16/05/1982<br/>14/06/1982 - 09/07/1985<br/>14/10/1985 - 27/10/1985<br/>25/11/1985 - 16/08/1987}}
{{succession box |
| before = [[Chris Evert]]<br />Chris Evert<br />Chris Evert<br />Chris Evert<br />Tracy Austin<br />Chris Evert<br />Chris Evert<br />Chris Evert<br />Chris Evert
| after = Chris Evert<br />Chris Evert<br />Chris Evert<br />[[Tracy Austin]]<br />Tracy Austin<br />Chris Evert<br />Chris Evert<br />Chris Evert<br />[[Steffi Graf]]
| title = Tay vợt nữ số một thế giới
| years = 10/07/1978 - 13/01/1979<br />28/01/1979 - 24/02/1979<br />16/04/1979 - 24/06/1979<br />10/09/1979 - 06/04/1980<br />21/04/1980 - 30/06/1980<br />03/05/1982 - 16/05/1982<br />14/06/1982 - 09/07/1985<br />14/10/1985 - 27/10/1985<br />25/11/1985 - 16/08/1987
|}}
{{s-ach}}
{{end box}}