Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lang Chánh (thị trấn)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n using AWB
Dòng 12:
| kinh giây = 43
| hướng kinh độ = E
| diện tích = 2,94 km² (tháng 10 năm 2009)<ref name=DCLC96> Địa chí huyện Lang Chánh, tr 96.</ref>
| dân số = 4.438 người<ref name=DCLC96/>
| thời điểm dân số = tháng 8 năm [[2009]]
Dòng 31:
 
== Diện tích và dân số ==
Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thị trấn Lang Chánh có [[diện tích]] 2,22 &nbsp;km²<ref name=QD19>Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ</ref>. Theo số liệu năm 2010, thị trấn có diện tích 2,94 &nbsp;km²<ref name=DCLC96/>.
 
Theo [[Tổng điều tra dân số]] năm 1999, thị trấn Lang Chánh có [[dân số|số dân]] 3.957 người<ref name=QD19/>. Đến tháng 8 năm 2009, dân số của thị trấn là 4.438 người. Thành phần dân tộc gồm: [[người Kinh]] chiếm 62,43 %, [[người Mường]] chiếm 30,52 %, [[người Thái (Việt Nam)|người Thái]] chiếm 7,05 %<ref name=DCLC96/>.
 
==Địa giới hành chính==