Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mikoyan-Gurevich I-250”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n using AWB
Dòng 14:
== Lịch sử ==
 
Mặc dù là một máy bay quy ước khá lớn, nó có hệ thống đẩy mới lạ được đánh giá khá cao - động cơ nhiệt. Đó là loại động cơ phản lực thế hệ đầu của [[Klimov VK-107R]] công nghệ V-12 pít tông theo quy ước và có động cơ cánh quạt ở phía đầu, động cơ cánh quạt được gắn với động cơ phản lực nhờ trục truyền lực tới máy nén của động cơ phản lực phía sau. Nó có động cơ hỗn hợp kết hợp hình dáng khiến cho máy bay có thể đạt tới được vận tốc 513  mph (825  km/h), nhưng không quá 10 phút. Nếu không sử dụng động cơ phản lực, vận tốc cực đại là 421  mph (677  km/h). Máy bay có tên '''I-250''' (nghĩa đen "Kẻ phá hoại"), nhưng ở nhà máy nó có mã là '''N'''.
 
Mẫu đầu tiên bay vào ngày 3-3-1945. Vào ngày 5-7-1945, nó đã gặp tai nạn ở phần đuôi và phi công bay thử nghiệm Alexander Deyev đã thiệt mạng. Các chuyến bay thử nghiệm tiếp tục với mẫu thứ hai. Sau một thời gian, 50 chiếc đầu tiên đã được sản xuất. Tuy nhiên, nó đã gặp phải nhiều vấn đề. Trong thời gian đó, Liên Xô cũng đang thiết kế những mẫu máy bay phản lực thực sự đầu tiên, [[Mikoyan-Gurevich MiG-9|MiG-9]] và [[Yakovlev Yak-15|Yak-15]], những mẫu máy bay này đã khiến I-250 trở nên lỗi thời. Vì vậy, năm 1947, VVS (không quân Liên bàn Xô viết) đã chấm dứt sự phát triển xa hơn nữa của mẫu I-250 (MiG-13). Nó được chuyển sang cho không quân hải quân, nhưng kế hoạch cũng chấm dứt vào tháng 4-1948.
Dòng 32:
* '''Chiều cao''': 3.7 m (12.1 feet)
* '''Diện tích ''': 15 m²
* '''Trọng lượng rỗng''': 2935  kg (6.470  lb)
* '''Trọng lượng cất cánh''': 3680  kg (8.113  lb)
* '''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''': N/A
* '''Động cơ''':
** 1× VDRK booster thermojet, 600 kgf (1.322  lbf)
** 1× Klimov VK-107R liquid-cooled V12 engine, 1650  hp (1.230  kW)
=== Hiệu suất bay ===
* '''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 825  km/h (512.6  mph)
* '''[[Tầm bay]]''': 1380  km (857 miles)
* '''[[Trần bay]]''': 11900 m (39.041 feet)
* '''[[Vận tốc lên cao]]''': 1086 m/phút (3.562 feet/min)
* '''[[Lực nâng của cánh]]''': N/A
* '''[[Tỷ lệ lực đẩy-trọng lượng|Lực đẩy/trọng lượng]]''': N/A
=== Vũ khí ===
* 3x pháo 20  mm B-20 (mỗi khẩu 100 viên đanh)
 
== Nội dung liên quan ==
Dòng 66:
{{Mikoyan aircraft}}
{{aviation lists}}
 
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
 
[[Thể loại:MiG]]
Hàng 79 ⟶ 81:
[[Thể loại:Dự án máy bay hủy bỏ]]
[[Thể loại:Dự án máy bay hủy bỏ của Liên Xô]]
 
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
 
[[cs:MiG-13]]