Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sukhoi Su-25”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm id:Sukhoi Su-25 |
n cosmetic change, replaced: |thumb| → |nhỏ|, |right| → |phải| (2), [[Image: → [[Hình: (3) using AWB |
||
Dòng 18:
==Sự phát triển==
[[Tập tin:Su-25 in flight 01.JPEG|phải|250px|phải|nhỏ|Su-25 có trang bị một phần vũ khí đang bay]]
[[
Su-25 được thiết kế bởi [[Sukhoi]] như một kế quả của những nghiên cứu vào cuối những năm 1960, trên một mẫu máy bay có tên gọi ''Sturmovik'' được thiết kế cho vai trò cường kích. Frogfoot được trang bị vũ khí mạnh, với một khẩu pháo 30
Mẫu đầu tiên, có tên gọi là '''T-8-1''', thực hiện chuyến bay đầu tiên vào ngày [[22 tháng 2]] năm [[1975]]. Những vấn đề về phát triển đã gây ra những chậm trễ trong việc đưa Su-25 vào phục vụ cho đến tháng 4 năm [[1981]]. Những mẫu đầu tiên do Phương Tây quan sát được là tại trung tâm thử nghiệm bay Zhukovsky gần [[Ramenskoye]], dẫn đến tên mã tạm thời của nó là '''Ram-J'''. Ram-J lúc đầu được tin rằng nó có động cơ phản lực được đặt trên cánh và cánh thăng bằng được đặt ở giữa trên cánh thẳng đứng, không giống như những máy bay lúc đó.
Dòng 35:
==Các phiên bản==
*Các phiên bản Su-25 một chỗ gồm:
**'''T-8-1''': mẫu đầu tiên
**'''Su-25''': mẫu hoàn chỉnh đầu tiên, 582 chiếc được chế tạo.
**'''Su-25BM''': phiên bản đóng giả mục tiêu, 50 chiếc được chế tạo.
**'''Su-25K''': phiên bản xuất khẩu 1 chỗ, 180-185 chiếc được chế tạo.
**'''Su-25T ("Su-34")''': phiên bản mọi thời tiết, 22 chiếc được chế tạo.
**'''Su-25TM ("Su-39")''': phiên bản mọi thời tiết cải tiến, 3 chiếc được chế tạo.
**'''Su-25SM''': phiên bản nâng cấp 1 chỗ cho [[Không quân Nga]] với hệ thống điện tử cải tiến, 2 chiếc đã được chế tạo, chương trình đang tiếp tục phát triển.
**'''Su-25KM Scorpion''': phiên bản thao diễn nâng cấp của TAM/Elbit, 1 chiếc được nâng cấp từ phiên bản 1 chỗ cũ.
*Các phiên bản Su-25 hai chỗ gồm:
**'''Su-25UB''': phiên bản huấn luyện sửa đổi 2 chỗ, có thể đã có 130-180 chiếc được chế tạo.
**'''Su-25UBK''': phiên bản xuất khẩu 2 chỗ, có thể đã có 20 chiếc được chế tạo.
**'''Su-25UT ("Su-28")''': phiên bản DOSAAF trong kế hoạch, một chiếc được sửa đổi từ Su-24UB.
**'''Su-25UTG''': phiên bản huấn luyện hải quân, với bộ phận hạ cánh hãm và móc hãm. 10 chiếc được chế tạo.
**'''Su-25UBP''': Su-25UTG với khả năng tiếp nhiên liệu trên không, 10 chiếc đã được chế tạo từ Su-25UB.
**'''Su-25UBM''': phiên bản nâng cấp 2 chỗ của Không quân Nga với hệ thống điện tử hiện đại, chương trình đa phát triển.
==Các nước sử dụng==
{{acopmap|Su-25|Bản đồ các nước sử dụng Su-25}}
[[
* {{Cờ|Afghanistan}} [[Afghanistan]]: 50 chiếc bao gồm cả những cái phục vụ huấn luyện đã được sử dụng bởi [[Không quân Afghanistan]] từ năm 1988.
* {{Cờ|Angola}} [[Angola]]:
* {{Cờ|Armenia}} [[Armenia]]: 15 chiếc vẫn đang hoạt động
* {{Cờ|Azerbaijan}} [[Azerbaijan]]:
Dòng 84:
[[Tập tin:Suchoi Su-25 0801.png|300px|phải]]
*'''Phi hành đoàn''': 1
*'''Chiều dài''': 15.53 m (50
*'''Sải cánh''': 14.36 m (47
*'''Chiều cao''': 4.80 m (15
*'''Diện tích ''': 30.1 m² (324
*'''Trọng lượng rỗng''': 9.185
*'''Trọng lượng cất cánh''': 14.600
*'''Trọng lượng cất cánh tối đa''': 17.600
*'''Động cơ''': 2× động cơ phản lực [[Tumansky R-195]], công suất 44.18
===Hiệu suất bay===
[[
*'''Vận tốc cực đại''': 975
*'''Tầm bay''': 375
*'''Trần bay''': 10.000
*'''Vận tốc bay lên''': 58
*'''Áp lực lên cánh''': 584
*'''Lực đẩy/trọng lượng''': 0.51
===Vũ khí===
*1x pháo [[Gryazev-Shipunov GSh-30-2]] 30
*11 giá treo vũ khí mang được 4.400
** Các tên lửa: 02 tên lửa [[Molniya R-60]] hoặc các [[tên lửa không đối không]] cho việc phòng vệ
** Các [[bom công dụng chung]], [[Đạn dược thứ cấp|bom chùm]], rốc két, bom dẫn đường
Dòng 115:
*[http://www.sukhoi.org/eng/planes/military/su25k/ Su-25К at Sukhoi]
*[http://www.janes.com/defence/air_forces/news/jdw/jdw060913_1_n.shtml Iran bolsters Su-25 fleet] Jane's Defence Weekly, 13 September 2006
==Nội dung liên quan==
Hàng 122 ⟶ 121:
*[[Northrop YA-9]]
*[[Ilyushin Il-102]]
{{Máy bay Su}}
Hàng 135 ⟶ 133:
{{Liên kết chọn lọc|ka}}
[[af:Sukhoi Su-25]]
[[ar:سوخوي سو-25]]
|