n
→Biển đảo: clean up, replaced: |right| → |phải|
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (3) |
n →Biển đảo: clean up, replaced: |right| → |phải| |
||
Dòng 102:
=== Biển đảo ===
[[File:Location Hangzhou Bay Bridge.PNG|thumb|
Bờ biển đại lục Chiết Giang khúc khuỷu, nước sâu, tổng chiều dài đường bờ biển (bao gồm cả bờ biển các hải đảo) là 6.646 km, đứng đầu cả mước. Vùng bờ biển Chiết Giang có nhiều vịnh lớn nhỏ, vùng biển của tỉnh là một bộ phận của [[biển Hoa Đông]], trong đó diện tích vùng nước [[nội thủy]] là 30.900 km², diện tích [[lãnh hải]] là 11.500 km², bao gồm cả [[vùng tiếp giáp lãnh hải]]. Trung Quốc tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của tỉnh Chiết Giang rộng hơn 260.000 km². [[Vịnh Hàng Châu]] là vịnh biển lớn nhất tỉnh Chiết Giang. Đường bờ biển đại lục của Chiết Giang bắt đầu từ [[Bình Hồ]] ở phía bắc đến huyện [[Thương Nam, Ôn Châu|Thương Nam]] ở phía nam. Tổng chiều dài các đoạn bờ biển có thể xây dựng chỗ đậu cho tàu trên 10.000 tấn là 253 km, chiếm 1/3 của cả nước, còn các đoạn bờ biển có thể xây dựng chỗ đậu cho tàu trên 100.000 tấn là 105,8 km.<ref>[http://www.zjoaf.gov.cn/attaches/2008/04/29/2008042900006.doc 浙江省海洋功能区划],浙江省海洋与渔业局网</ref>. Diện tích bãi triều ven biển 2.886 km².
|