Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mật độ dân số”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Thêm ba:Халыҡ тығыҙлығы
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Thay bản mẫu, replaced: {{main| → {{bài chính| using AWB
Dòng 12:
[[Tập tin:Taipei MRT Crowds.jpg|nhỏ|250px|phải| [[Người dân Đài Loan]] đang chờ [[tàu điện ngầm]] tại [[Đài Bắc]], [[Đài Loan]]. Đài Loan xếp thứ 9 trong [[Danh sách quốc gia theo mật độ dân số]]. ]]
[[Tập tin:Crowd in HK.JPG|nhỏ|250px|Một con phố ở [[Hồng Kông]], một trong những nơi có mật độ dân số cao nhất thế giới.]]
{{mainbài chính|Danh sách quốc gia theo mật độ dân số}}
Đối với [[con người]], mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một [[vùng]], [[thành phố]], [[quốc gia]], một đơn vị [[lãnh thổ]], hay [[Trái đất|toàn bộ thế giới]].
 
Dòng 24:
 
== Các biện pháp tính mật độ dân số khác ==
[[Tập tin:Population_densityPopulation density.png|nhỏ|350px|Bản đồ mật độ dân số thế giới năm 1994.]]
Trong khi cách tính mật độ số học là phương pháp thông thường nhất để tính toán mật độ dân số, nhiều phương pháp khác cũng đã được phát triển với mục tiêu đưa ra một cách tính toán chính xác hơn về mật độ dân số trên một diện tích nhất định.
 
Dòng 54:
 
== Liên kết ngoài ==
 
* [http://cityranks.com CityRanks.com] combines Google Maps and 2000 Census data to show the population densities of U.S. zip codes on an interactive map.
* [http://www.demographia.com/db-citydenshist.htm Selected Current and Historic City, Ward & Neighborhood Densities]