Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rheni”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm br:Reniom
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Thay bản mẫu, replaced: {{main| → {{bài chính| using AWB
Dòng 84:
 
=== Đồng vị ===
{{mainbài chính|Đồng vị của rheni}}
Rheni nguồn gốc tự nhiên là 37,4% Re<sup>185</sup>, một đồng vị ổn định, và 62,6% Re<sup>187</sup>, một đồng vị không ổn định nhưng có [[chu kỳ bán rã]] rất dài (~10<sup>10</sup> năm); với thời gian tồn tại chịu ảnh hưởng bởi trạng thái tích điện của nguyên tử rheni<ref>{{chú thích web|url= http://math.ucr.edu/home/baez/physics/ParticleAndNuclear/decay_rates.html|title=How to Change Nuclear Decay Rates|date=1993|first=Bill|last=Johnson|accessdate=21-2-2009}}</ref><ref name="Bosch1996">{{chú thích tạp chí| doi=10.1103/PhysRevLett.77.5190|title=Observation of bound-state β– decay of fully ionized <sup>187</sup>Re:<sup>187</sup>Re-<sup>187</sup>Os Cosmochronometry| author=Bosch| year=1996| journal=Physical Review Letters|volume=77|issue=26|pages=5190–5193}}</ref>. [[Phân rã beta]] của Re<sup>187</sup> được sử dụng để [[định tuổi rheni-osmi]] của quặng. Năng lượng cần thiết cho phân rã beta này (2,6 [[keV]]) là một trong số những mức năng lượng thấp nhất trong số mọi [[hạt nhân phóng xạ]]. Người ta cũng đã biết 26 đồng vị phóng xạ khác của rheni<ref name="Audi">{{chú thích tạp chí|first=Audi|last=Georges |title = The NUBASE Evaluation of Nuclear and Decay Properties|journal=Nuclear Physics A|volume=729|pages=3–128|publisher=Atomic Mass Data Center|year=2003|doi=10.1016/j.nuclphysa.2003.11.001 }}</ref>.
 
Dòng 170:
 
{{Liên kết chọn lọc|el}}
 
[[am:ሬኒየም]]
[[ar:رينيوم]]
Hàng 255 ⟶ 254:
[[uk:Реній]]
[[ur:رہینیئم]]
[[ug:رېنىي]]
[[vep:Renii]]
[[ug:رېنىي]]
[[war:Renyo]]
[[yi:רעניום]]