Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại tá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AvocatoBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm ko:대령
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Quân đội Nhân dân Việt Nam: clean up, replaced: {{see also → {{xem thêm using AWB
Dòng 10:
 
==Quân đội Nhân dân Việt Nam==
{{seexem alsothêm|Quân hàm Quân đội Việt Nam và một số quốc gia}}
 
Theo Luật sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam (1999) thì Đại tá là bậc quân hàm cao nhất của quân nhân giữ chức vụ Sư đoàn trưởng, Tỉnh đội trưởng và tương đương, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định phong.
Dòng 25:
Trong hệ thống quân hàm [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]], các quân hàm sĩ quan dưới cấp Đại tá gồm:
*'''Thượng tá'''. [[Thượng tá]] thường đảm nhiệm các chức vụ từ [[Trung đoàn]] trưởng đến [[Sư đoàn]] trưởng.
*'''Trung tá'''. [[Trung tá]] thường đảm nhiệm các chức vụ Trung đoàn phó hoặc Trung đoàn trưởng.
*'''Thiếu tá'''. [[Thiếu tá]] thường đảm nhiệm các chức vụ từ Tiểu đoàn trưởng đến Trung đoàn trưởng.
*'''Đại úy'''. [[Đại úy]] thường đảm nhiệm các chức vụ từ Đại đội trưởng đến Tiểu đoàn trưởng.