Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Andesit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: {{Reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
Dòng 19:
Andesit đặc biệt hình thành ở [[ranh giới hội tụ|ranh giới mảng hội tụ]] nhưng cũng có thể gặp ở các môi trường kiến tạo khác. Các đá núi lửa thành phần trung tính được tạo ra qua một vài quá trình:
 
# Nóng chảy [[peridotit]] và [[kết tinh phân đoạn (địa chất)|kết tinh phân đoạn]]
# Nóng chảy các trầm tích nằng trong mảng [[hút chìm|bị hút chìm]]
# Mácma trộn lẫn giữa [[rhyolit]] [[felsic]] và [[bazan]] [[mafic]] trong một bể trung gian trước khi phun trào.
Dòng 25:
==Xem thêm==
*[[Danh sách các loại đá]]
* [[Vỏ lục địa]] và [[vỏ đại dương]]
*[[Biến chất]]
* [[Granit]]
Dòng 32:
 
== Tham khảo ==
{{ReflistTham khảo}}
*[http://nsw.royalsoc.org.au/journal_archive/132_34.html#Arculus Origins of the Continental Crust]
*[http://www.nsm.buffalo.edu/courses/gly206/SubductionMagmas.pdf Island arc magmatism]
Dòng 41:
 
{{Đá mácma}}
 
{{Link GA|et}}
 
[[Thể loại:Đá ẩn tinh]]
Hàng 47 ⟶ 49:
[[Thể loại:Đá trung tính]]
[[Thể loại:Đá núi lửa]]
 
{{Link GA|et}}
 
[[an:Andesita]]