Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biển Na Uy”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm bat-smg:Nuorvegėjės jūra
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: {{Reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
Dòng 7:
|Độ sâu trung bình: || 1.600-1.750 m
|-
|Độ sâu tối đa: || 3.970  m (13.020  ft)
|-
|Diện tích: || 1.380.000  km²
|-
|Dung tích: || 2.400.000  km³
|-
|Độ mặn: || khoảng 3,5 %
|}
'''Biển Na Uy''' ([[tiếng Na Uy]]: ''Norskehavet'') là một vùng [[biển]] thuộc Bắc [[Đại Tây Dương]], ở tây bắc [[Na Uy]], nằm giữa [[biển Bắc]] và [[biển Greenland]].
Dòng 30:
 
== Hải lưu ==
Trong khu vực biển Na Uy và biển Greenland, nước bề mặt chìm dần xuống độ sâu 2-3 2–3 km tới đáy đại dương, tạo thành một luồng nước ngầm lạnh và giàu [[ôxy]]. Kết quả là ở đây có một hải lưu nước ấm bề mặt và một hải lưu nước lạnh chảy dưới đáy biển dọc theo bờ biển phía tây Na Uy.
 
[[Hải lưu Đông Iceland]] vận chuyển nước lạnh về phía nam từ biển Na Uy theo hướng tới Iceland và sau đó về phía đông, dọc theo [[vòng Bắc cực]]. Ở [[hải lưu Na Uy]], một nhánh của [[hải lưu Gulf Stream]] vận chuyển các khối nước ấm về phía bắc và góp phần tạo ra khí hậu ẩm ướt và ôn hòa tại Na Uy. Biển Na Uy là nguồn của phần lớn [[nước sâu Bắc Đại Tây Dương]].
Dòng 40:
 
== Tham khảo ==
{{ReflistTham khảo}}
* [[Fridtjof Nansen|Nansen]] và [[Helland-Hansen]]: ''Báo cáo cho Norwegian Fishery and Marine Investigations''. quyển II, số 2, 1909
* Hopkins: ''The GIN Sea - A synthesis of its physical oceanography and literature review 1972-1985''. 1991
Dòng 53:
* [http://www.ices.dk/marineworld/deepseacoral.asp Các rạn san hô trong biển Na Uy]
{{coord|69|00|N|0|01|E|type:waterbody|display=title}}
{{Bản mẫu:Danh sách biển}}
 
[[Thể loại:Biển|Na Uy]]
Dòng 62:
{{Liên kết chọn lọc|cs}}
{{Liên kết chọn lọc|de}}
 
[[af:Noorse See]]
[[ar:بحر النرويج]]