Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá biến chất”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Thêm da:Metamorfe bjergarter |
n clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB |
||
Dòng 32:
Sự hình thành các lớp nằm trong các đá biến chất được gọi là sự phân phiến. Các lớp này được hình thành do lực nén ép theo một trục trong quá trình tái kết tinh, và đồng thời tạo ra các khoáng vật kết tinh dạng tấm như [[mica]], [[clorit]] có mặt phẳng vuông góc với lực tác dụng.
Cấu tạo của đá biến chất được chia thành hai loại là cấu tạo phân phiến và cấu tạo không phân phiến.
* Đá có cấu tạo phân phiến là sản phẩm của sự biến dạng đá có trước theo một mặt phẳng, đôi khi tạo ra các mặt [[cát khai]] của khoáng vật: ví dụ slat là đá biến chất có cấu tạo phân phiến từ [[đá phiến sét]].
* Đá có cấu tạo không phân phiến không có hoa văn (dải) theo từng lớp và được hình thành do ứng suất tác dụng từ nhiều phía hoặc không có các khoáng vật phát triển đặc biệt như [[phyllit]] có hạt thô, [[diệp thạch]] có hạt thô hơn, [[gơnai]] hạt rất thô, và [[đá hoa]].
== Một vài loại đá biến chất ==
* Đá [[gơnai]](gneiss) hay [[đá phiến ma]]: đá [[gơnai]] là do đá [[granit]] ([[đá hoa cương]])tái kết tinh và biến chất dưới tác dụng của áp lực cao thuộc loại [[Các quá trình biến chất|biến chất khu vực]], [[tinh thể]] hạt thô, cấu tạo dạng lớp hay phân phiến - trong đó những khoáng vật như [[thạch anh]] màu nhạt, [[fenspat]] và các khoáng vật màu sẫm, [[mica]] xếp lớp xen kẽ nhau trông rất đẹp. Do cấu tạo dạng lớp nên cường độ theo các phương khác cũng khác nhau, dễ bị phong hoá và tách lớp. Đá gơnai dùng chủ yếu để làm tấm ốp lòng bờ kênh, lát vỉa hè.
* [[Đá hoa]]: là loại đá [[biến chất tiếp xúc]] hoặc [[biến chất khu vực]], do tái kết tinh từ [[đá vôi]] và [[đá đôlômit]] dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao. Đá hoa bao gồm những tinh thể lớn hay nhỏ của canxit, thỉnh thoảng có xen các hạt [[đôlômit]] liên kết với nhau rất chặt. Đá hoa có nhiều màu sắc như trắng, vàng, hồng, đỏ, đen... xen lẫn những mảnh nhỏ và vân hoa. Cường độ chịu nén 1.200
* Đá [[quartzit]] (quăczit) là [[sa thạch]] hoặc cát kết thạch anh tái kết tinh tạo thành. Đá màu trắng đỏ hay tím, chịu phong hoá tốt, cường độ chịu nén khá cao (4.000
* [[Đá bản]]: có cấu tạo dạng phiến, tạo thành từ sự biến chất của đá trầm tích kiểu [[đá phiến sét]] dưới áp lực cao. Đá màu xám sẫm, ổn định đối với không khí, không bị nước phá hoại và dễ tách thành lớp mỏng. Diệp thạch sét dùng làm vật liệu lợp rất đẹp.
Dòng 58:
== Tham khảo ==
{{
== Liên kết ngoài ==
{{commons|Metamorphic rock}}
|