Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Douglas B-18 Bolo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB |
|||
Dòng 22:
== Thiết kế và phát triển ==
[[Tập tin:
[[Tập tin:
Vào năm [[Hàng không năm 1934|1934]], [[Không lực Lục quân Hoa Kỳ]] đưa ra một yêu cầu về một kiểu [[máy bay ném bom]] có tải trọng chiến đấu và tầm bay xa gấp đôi chiếc [[Martin B-10]], vốn vừa mới được đưa vào hoạt động như là kiểu máy bay ném bom căn bản của Lục quân.
Trong cuộc đánh giá tại [[sân bay Wright]] vào năm sau, Douglas trình diễn chiếc '''DB-1'''. Nó phải cạnh tranh cùng chiếc ''Kiểu 299'' của [[Boeing]] (sau này chính là [[B-17 Flying Fortress]]) và [[Martin Kiểu 146]]. Trong khi thiết kế của Boeing rõ ràng là hơn hẳn, việc chiếc B-17 nguyên mẫu bị rơi (gây ra do cất cánh với các bề mặt kiểm soát bị khóa chốt lại) đã loại nó ra khỏi vòng xem xét. Trong chiều sâu của [[Cuộc đại khủng hoảng]], giá thành thấp hơn của chiếc DB-1 (58.500 Đô la Mỹ so với 99.620 Đô la Mỹ cho Kiểu 299) cũng được tính đến cho lợi thế của nó. Thiết kế của Douglas được yêu cầu sản xuất ngay lập tức từ [[tháng 1]] năm [[Hàng không năm 1936|1936]] dưới tên gọi B-18.
Thiết kế của chiếc DB-1 về bản chất giống như chiếc [[DC-2]] với nhiều cải tiến. [[Sải cánh]] được kéo dài thêm 1,4 m (4,5
== Lịch sử hoạt động ==
Hợp đồng ban đầu được thỏa thuận cho 133 chiếc B-18 (bao gồm kiểu DB-1), sử dụng động cơ [[Wright R-1820]] [[động cơ bố trí hình tròn|bố trí hình tròn]]. Chiếc B-18 cuối cùng trong loạt, được công ty đặt tên là '''DB-2''', được trang bị một [[tháp súng]] vận hành bằng điện trước mũi, nhưng kiểu thiết kế này không trở thành tiêu chuẩn. Các hợp đồng bổ sung vào năm [[Hàng không năm 1937|1937]] (177 máy bay) và năm [[Hàng không năm 1938|1938]] (40 máy bay) dành cho kiểu '''B-18A''', có vị trí của [[sĩ quan ném bom]] dịch ra phía trước gần vị trí xạ thủ súng máy mũi. Phiên bản B-18A cũng sử dụng động cơ mạnh hơn.
Dòng 75:
=== '''Đặc tính chung''' ===
* Đội bay: 06 người
* Chiều dài: 17,6 m (57
* [[Sải cánh]]: 27,3 m (89
* Chiều cao: 4,6 m (15
* Diện tích bề mặt cánh: 89,1 m² (959
* [[Lực nâng của cánh]] : 113
* Trọng lượng không tải: 7.400
* Trọng lượng có tải: 10.030
* [[Trọng lượng cất cánh tối đa]]: 12.600
* Động cơ: 2 x động cơ [[Wright R-1820]]-53 [[động cơ bố trí hình tròn|bố trí hình tròn]] làm mát bằng không khí, công suất 1.000 mã lực (750
=== '''Đặc tính bay''' ===
* [[Tốc độ lớn nhất]]: 346
* [[Tầm bay tối đa]]: 3.400
* [[Bán kính chiến đấu]]: 1.850
* [[Trần bay]]: 7.280
* [[Tốc độ lên cao]]: 5,2
* [[Tỉ lệ công suất/khối lượng]] : 0,15
=== '''Vũ khí''' ===
* 3 x súng máy [[M1919 Browning]] 7,62
* 2.200
==Chú thích==
{{
== Tham khảo ==
{{Commonscat|Douglas B-18}}
Dòng 130:
{{aviation lists}}
[[
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu]]
[[Thể loại:Máy bay ném bom]]
[[Thể loại:Máy bay trong Thế Chiến II]]
[[
[[
[[
[[cs:Douglas B-18 Bolo]]
|