Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Con quay hồi chuyển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: |thumb| → |nhỏ| (3), |right| → |phải| (2), [[Image: → [[Hình: (3) using AWB
Dòng 1:
[[ImageHình:3D Gyroscope.png|thumbnhỏ|250px|rightphải|Con quay hồi chuyển. Gyroscope frame:Khung con quay; Gimbal: khớp van năng; Rotor:đĩa quay; Spin axis:trục quay]]
'''Con quay hồi chuyển''' là một thiết bị dùng để đo đạc hoặc duy trì phương hướng, dựa trên các nguyên tắc bảo toàn [[mô men động lượng]].<ref>"[http://demonstrations.wolfram.com/Gyroscope/ Gyroscope]" by Sándor Kabai, [[Wolfram Demonstrations Project]].</ref> Thực chất, con quay cơ học là một bánh xe hay đĩa quay với các trục quay tự do theo mọi hướng. Phương hướng này thay đổi nhiều hay ít tùy thuộc vào [[mô men xoắn]] bên ngoài hơn là liên quan đến con quay có vận tốc cao mà không cần mô men động lượng lớn. Vì mô men xoắn được tối thiểu hóa bởi việc gắn kết thiết bị trong các [[khớp vạn năng]] (''gimbal''), hướng của nó duy trì gần như cố định bất kể so với bất kỳ chuyển động nào của vật thể mà nó tựa lên.
 
Dòng 7:
 
==Đặc điểm==
[[ImageHình:Gyroscope operation.gif|thumbnhỏ|rightphải|A gyroscope in operation with freedom in all three axes. The rot or will maintain its spin axis direction regardless of the orientation of the outer frame.]]
 
Con quay hồi chuyển đặc trưng bởi một số ứng xử như [[tiến động]] và [[chương động]]. Con quay hồi chuyển có thể được sử dụng để làm [[la bàn con quay]], loại bổ sung hoặc thay thế la bàn từ (trên tàu, máy bay và phi thuyền không gian), để hỗ trợ tính ổn định ([[kính thiên văn Hubble]], xe đạp, xe máy và tàu thuyền) hoặc được sử dụng làm một bộ phận của hệ dẫn đường quán tính. Các hiệu ứng hồi chuyển được sử dụng trong boomerang, yo-yo, và [[PowerBall]]. Một số thiết bị quay khác như [[flywheel]] cũng có cách hoạt động giống con quay hồi chuyển, mặc dù hiệu ứng hồi chuyển không được sử dụng.
Dòng 19:
:<math>\boldsymbol\tau=\boldsymbol\Omega_{\mathrm{P}} \times \mathbf{L}.</math>
 
[[ImageHình:Gyroscope precession.gif|thumbnhỏ|Precession on a gyroscope]]
 
Dưới một mô men xoắn có độ lớn không đổi ''τ'', vận tốc tiến động của con quay ''Ω''<sub>P</sub> tỉ lệ nghịch với ''L'', độ lớn mô men động lượng của nó là:
Dòng 40:
* Apostolyuk V. [http://www.astrise.com/research/library/memsgyro.pdf Theory and Design of Micromechanical Vibratory Gyroscopes]
 
[[CategoryThể loại:Con quay| ]]
 
 
[[Category:Con quay| ]]
 
[[ar:جيروسكوب]]