Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ernst Happel”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm el:Ερνστ Χάπελ; sửa cách trình bày
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: == References == → ==Tham khảo==
Dòng 31:
 
Ông là một trong những huấn luận viên thành công nhất trong lịch sử,khi đã dành được rất nhiều danh hiệu cao quý ở Hà Lan, Bỉ, Đức and Áo như 2 [[UEFA Champions League|Cúp C1 Châu Âu]] năm [[UEFA Champions League|1970]] và [[UEFA Champions League|1983]], á quân [[1978 FIFA World Cup]]. Ông cũng là huấn luận viên đầu tiên dành 2 danh hiệu lớn ở 2 câu lạc bộ khác nhau ở châu Âu, cùng với "sói già" [[Ottmar Hitzfeld]] và "người đặc biệt" [[Jose Mourinho]].
 
 
== Managerial statistics ==
Hàng 117 ⟶ 116:
** [[Intercontinental Cup (football)|Intercontinental Cup]]: 1970
* '''[[Club Brugge K.V.|Club Brugge]]
** [[Belgian First Division|Belgian Championship]]: 1975–76, 1976–77, 1977–78
** [[Belgian Cup]]: 1976–77
** [[UEFA Cup]]: 1975-76 (Runner-up)
Hàng 128 ⟶ 127:
** [[FIFA World Cup]]: (Runner–Up) 1978
* '''[[Hamburger SV]]
** [[List of German football champions|German Championship]]: 1981–82, 1982–83
** [[German Cup]]: 1986–87
** [[UEFA Champions League|European Cup]]: 1982–83
Hàng 142 ⟶ 141:
* [http://www.national-football-teams.com/v2/player.php?id=22551 Career stats] - National Football Teams
 
==Tham References khảo==
{{refs}}
 
Hàng 181 ⟶ 180:
}}
{{DEFAULTSORT:Happel, Ernst}}
 
[[Thể loại:Sinh 1925]]
[[Thể loại:Mất 1992]]