Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thân rễ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Gingembre.jpg|nhỏ|Thân rễ của [[gừng]] (''Zingiber officinale'').]]
[[Tập tin:Iris rhizome p1150371.jpg|nhỏ|Thân rễ của [[diên vĩ]] (chi ''Iris'').]]
Trong [[thực vật học]], '''thân rễ''' danh từ khoa học gọi là '''căn hành''', thông thường là một đoạn của [[thân cây]] nằm ngang dưới mặt đất mà từ các mắt của nó mọc ra các [[rễ]] và [[chồi]]. [[Thân bò lan]] là tương tự như thân rễ, nhưng tồn tại trên mặt đất và mọc ra từ thân cây đang tồn tại. <ref>{{cite journal|last=Jang|first=Cheol Seong|coauthors=et al.|title=Functional classification, genomic organization, putatively cis-acting regulatory elements, and relationship to quantitative trait loci, of sorghum genes with rhizome-enriched expression.|journal=Plant Physiology|year=2006|volume=142|issue=3|pages=1148–1159}}</ref>
 
Nhiều loài cây có các thân rễ phục vụ cho việc lan truyền của chúng bằng [[sinh sản vô tính|sinh sản sinh dưỡng]]. Các ví dụ về các loài thực vật có kiểu sinh sản này là [[măng tây]], [[linh lan]], các loài [[Họ Dong riềng|dong riềng]] và [[lan]] kiểu gốc ghép. Các thân lan rộng của [[dương xỉ]] cũng được gọi là thân rễ. <ref>{{cite journal|last=Jang|first=Cheol Seong|coauthors=et al.|title=Functional classification, genomic organization, putatively cis-acting regulatory elements, and relationship to quantitative trait loci, of sorghum genes with rhizome-enriched expression.|journal=Plant Physiology|year=2006|volume=142|issue=3|pages=1148–1159}}</ref>
 
==Xem thêm==