Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ludwig I của Bayern”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thay thể loại đã đổi hướng Chính khách Đức bằng Nhà chính trị Đức; sửa cách trình bày
Dòng 1:
[[HìnhTập tin:LouisI.jpg|nhỏ|220px|Phải|Ludwig I., vua của Bayern, bức tranh của [[Joseph Karl Stieler]], 1826]]
[[HìnhTập tin:Angelika Kauffmann - Ludwig I. von Bayern.JPG|nhỏ|Ludwig I.của Bayern khi còn là thái tử, được vẽ năm 1807 bởi [[Angelika Kauffmann]]]]
'''Ludwig I, vua của Bayern,''' (* 25. tháng 8 [[1786]] tại [[Straßburg]]; † 29. tháng 2 [[1868]] tại [[Nice]]) là công tước Đức từ dòng họ [[Wittelsbach]]. Ông nối ngôi cha, [[Maximilian I của Bayern |Maximilian I]], khi ông này băng hà vào năm 1825 và từ bỏ ngai vàng vào năm Cách mạng [[1848]] nhường quyền cho con ông [[Maximilian II của Bayern|Maximilian II]].
== Thái tử ==
Ludwig I, được rửa tội với cái tên là Ludwig Karl August, là con của vua Maximilian I và công chúa [[Auguste Wilhelmine Maria của Hessen-Darmstadt]]. Cha đỡ đầu ông là vua [[Louis XVI của Pháp]]. Ông là chú của công chúa [[Elisabeth của Áo-Hung|Elisabeth của Bayern]] và sau này là Hoàng hậu của Áo cũng như là của [[Hungary]]. Ludwig I, từ lúc mới sanh ra đã bị [[khiếm thính]]<ref name="etzel">http://www.stefan-etzel.de/HOME/bios/ludwig.htm</ref>, được giáo dục kể từ 1797 theo lối tôn giáo bởi linh mục [[Joseph Anton Sambuga]].<br />
Ông đã học với giáo sư [[Johann Michael Sailer]] tại đại học Landshut và kế tiếp là đại học Göttingen. Ngoài lịch sử Cổ điển ông còn học chủ yếu là văn chương Pháp, Ý, và Tây ban nha, sau này ông còn học thêm cả tiếng Nga.<br />
Vào ngày 12 tháng 10 năm 1810 ông lúc đó còn là thái tử của Bayern làm lễ thành hôn với công chúa [[Therese von Sachsen-Hildburghausen]] (Prinzenhochzeit). Từ đó cũng bắt đầu truyền thống [[Oktoberfest]] tại München. Nơi tổ chức được đặt tên theo bà công chúa là [[Theresienwiese]]. Hai người có 9 người con [[Maximilian II. Joseph (Bayern)|Maximilian]] (* 1811, sau này là vua của Bayern), Mathilde (* 1813), Otto (* 1815, sau này là vua của Hy Lạp), Theodolinde (* 1816), [[Luitpold của Bayern|Luitpold]] (*1821, sau này là nhiếp chính vương của Bayern), [[Adelgunde Auguste của Bayern|Adelgunde]] (* 1823), Hildegard (* 1825), [[Alexandra Amalie của Bayern|Alexandra]] (* 1826, sau này đứng đầu nữ tu viện München St. Anna) và [[Adalbert Wilhelm von Bayern|Adalbert]] (* 1828).<br />
Cuộc hôn nhân với bà Therese không làm cho Ludwig thôi không ngắm nghía tới các người phụ nữ khác. Ông làm quen với bà [[Marianna Marquesa Florenzi]] (1802-1870) vào năm 1821 ở Rom. Có thể là người con trai của bà, Ludovico († 1896), mà chồng bà Marianna, [[Ettore Marquese Florenzi]], đứng tên là cha, là một người con không chính thức của dòng họ Wittelbach. Marianna và Ludwig gặp mặt nhau ít nhất là 30 lần, bà đã viết cho ông khoảng 3000 lá thư, và nhận được lại khoảng 1500 lá của ông.<br />
Dòng 11:
== Lên ngôi ==
 
Sau khi vua cha, Maximilian I của Bayern, băng hà vào ngày 13 tháng 10 năm 1825, Ludwig được phong làm vua của Bayern. Để cho những phần lãnh thổ mới của Bayern dễ hội nhập, vào năm 1837 ông đổi danh vị của mình, và tự gọi mình Vua của Bayern, Công tước của Franken, công tước của Schwaben, hầu tước vùng sông Rhein. Với những chức tước như công tước, hầu tước chỉ là những tước vị đặt thêm ra, bởi vì theo luật quốc gia mới của Bayern, cũng như luật của liên bang Đức người ta chỉ biết tới vua của Bayern.
Tuy nhiên với những chức hiệu này vua Ludwig I muốn cho thấy tính chính danh quyền hạn của ông đối với tất cả mọi phần đất trong nước.
 
=== Cầm quyền ===
[[hìnhTập tin:Ludwig I. von Bayern Arround 1830.jpg|nhỏ|König Ludwig I. um 1830]]
Vào thời đầu của chính sách đổi mới Ludwig điều hành với nền chính trị cấp tiến ôn hòa, đặt căn bản trên nền hiến pháp 1828. Một tháng rưỡi sau khi lên ngôi ông hủy bỏ kiểm duyệt báo chí. Năm 1826 ông chuyển đại học LMU (Ludwig-Maximilians-Universität) từ [[Landshut]] về München. Theo sáng kiến của ông vào năm 1829 Liên minh quan thuế Nam Đức ([[Süddeutscher Zollverein|Süddeutsche Zollverein]]) được hình thành sau nhiều năm điều đình. Tuy nhiên nhiều dự luật của ông không qua được khỏi quốc hội, thí dụ như dự định, tước hiệu quý tộc chỉ người con trai đầu mới được thừa hưởng. <br />
Năm 1830 tu viện Metten được cư ngụ trở lại, từ đó 75 tu viện mới được thành lập, Ludwig bắt đầu chính sách tôn giáo đổi mới. Sau cuộc cách mạng tháng bảy năm 1830 tại Paris và phong trào cách mạng lan rộng ra những nước Âu châu khác, đường lối chính trị của Ludwig càng ngày càng có khuynh hướng phản động. Ông cho bắt đầu lại quy chế kiểm diệt và như vậy hủy bỏ tự do báo chí. Lễ hội Hambach vào năm 1832 ở vùng Pfalz tại lâu đài Hambach gần Neustadt an der Weinstraße có nguồn gốc từ sự không hài lòng của người dân tại vùng Pfalz đối với chính quyền Bayern. Vào ngày 27 tháng 5 năm 1832 tại Gaibach nhân ngày hiến pháp cũng có những lời chỉ trích chính quyền của vua Ludwig.<br />
Liên quan đến những bất mãn vào tháng 5 năm 1832 142 vụ án chính trị được thi hành. 7 người bị kết tội xử tử được Ludwig giảm án xuống tù chung thân. Trong thời gian ông cầm quyền có đến cả ngàn vụ án chính trị. Ludwig kiểm duyệt báo chí chặc chẽ và khiêu khích các phần tử đối lập trong quần chúng. <br />
Năm 1832 người con trai thứ hai của ông Otto trở thành vua Hy lạp [[Otto I]]. Năm 1834 Ludwig gia nhập Liên minh quan thuế Đức (Deutscher Zollverein).
Dòng 25:
==Liên kết ngoài==
{{Thời gian sống|Sinh=1786|Mất=1868}}
[[Thể loại:Chính khách Đức]]
 
[[Thể loại:ChínhNhà kháchchính trị Đức]]
 
[[id:Ludwig I dari Bayern]]
[[bar:Ludwig I.]]
[[bg:Лудвиг I (Бавария)]]
[[br:Ludwig Iañ Bavaria]]
[[bg:Лудвиг I (Бавария)]]
[[ca:Lluís I de Baviera]]
[[cs:Ludvík I. Bavorský]]
Hàng 36 ⟶ 38:
[[el:Λουδοβίκος Α΄ της Βαυαρίας]]
[[en:Ludwig I of Bavaria]]
[[eo:Ludoviko la 1-a (Bavario)]]
[[es:Luis I de Baviera]]
[[eo:Ludoviko la 1-a (Bavario)]]
[[fa:لودویگ یکم (بایرن)]]
[[fi:Ludvig I (Baijeri)]]
[[fr:Louis Ier de Bavière]]
[[he:לודוויג הראשון, מלך בוואריה]]
[[hu:I. Lajos bajor király]]
[[id:Ludwig I dari Bayern]]
[[it:Ludovico I di Baviera (re)]]
[[ja:ルートヴィヒ1世 (バイエルン王)]]
[[ko:루트비히 1세 (바이에른)]]
[[it:Ludovico I di Baviera (re)]]
[[he:לודוויג הראשון, מלך בוואריה]]
[[la:Ludovicus I (rex Bavariae)]]
[[lt:Liudvikas I (Bavarija)]]
[[hu:I. Lajos bajor király]]
[[nl:Lodewijk I van Beieren]]
[[ja:ルートヴィヒ1世 (バイエルン王)]]
[[no:Ludwig I av Bayern]]
[[pl:Ludwik I Wittelsbach]]
Dòng 57:
[[sk:Ľudovít I. (Bavorsko)]]
[[sr:Лудвиг Аугуст од Вителсбаха]]
[[fi:Ludvig I (Baijeri)]]
[[sv:Ludvig I av Bayern]]
[[uk:Людвиг I (король Баварії)]]