Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Genghiskhan đã đổi Monachus monachus thành Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Taxobox
|image = 9096 - Milano - Museo storia naturale - Diorama - Foca Monaca - Foto Giovanni Dall'Orto 22-Apr-2007.jpg
|image_width = 250px
| status = CR
| trend = unknown
| status_system = iucn3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2008|assessors=Aguilar, A. & Lowry, L. |year=2008|id=13653|title=Monachus monachus|downloaded=28 January 2009}} Listed as Critically Endangered (CR A2abc; C2a(i); E)</ref>
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
Dòng 16:
| binomial = ''Monachus monachus''
| binomial_authority = (Hermann, 1779)<ref name=msw3>{{MSW3 | id=14001051 |pages=|heading=''Monachus monachus''}}</ref>
| range_map = Monachus monachus distribution.png
| range_map_size = 220px
| range_map_caption = Phạm vi phân bố
}}
'''Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải''' (danh pháp hai phần: '''''Monachus monachus''''') là một loài [[động vật có vú]] trong họ [[Phocidae]], bộ [[Carnivora]]. Loài này được Hermann miêu tả năm 1779.<ref name=msw3/>
Trên thế giới còn lại 450–510 cá thể (ít hơn 600<ref>{{cite web|url=http://www.mom.gr/displayITM1.asp?ITMID=31 |title=MOm Website |publisher=Mom.gr |date= |accessdate=2012-11-06}}</ref>) cá thể còn lại, nó được coi là loài động vật chân vây hiếm thứ nhì thế giới (chỉ sau [[hải cầu vòng Saimaa]]),<ref name=iucn/> và một trong những loài động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trên thế giới.<ref name=iucn/>
Nó hiện diện trong một số khu vực của [[Biển Địa Trung Hải]] và phía đông [[Đại Tây Dương]] xung quanh [[Tropic of Cancer]].
==Miêu tả==
Loài [[hải cẩu thầy tu]] này dài khoảng 80 cm lúc sinh đến chiều dài trung bình 2,4 m lúc trưởng thành. Con đực nặng trung bình 315 kg (695 lbs) và con cái nặng 300 kg (660 lbs)), cân nặng nhìn chung từ 240 đến 400 kg (530–880 lbs).<ref name=iucn/><ref name=mom>{{cite web|url=http://www.mom.gr/displayITM1.asp?ITMID=30 |title=MOm Website |publisher=Mom.gr |date= |accessdate=2012-11-06}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.monachus-guardian.org/factfiles/medit1903.htm |title=Mediterranean Monk Seal Fact Files: Biology: External appearance and anatomy |publisher=Monachus-guardian.org |date= |accessdate=2012-11-06}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.nmfs.noaa.gov/pr/species/mammals/pinnipeds/mediterraneanmonkseal.htm |title=Mediterranean Monk Seal (Monachus monachus) - Office of Protected Resources - NOAA Fisheries |publisher=Nmfs.noaa.gov |date=2005-11-18 |accessdate=2012-11-06}}</ref> Chúng được cho là sống đến 45 tuổi; <ref name=mom/> tuổi thọ trung bình được cho là 20 đến 25 năm tuổi và sự trưởng thành sinh sản đạt được ở mức xung quanh bốn tuổi.
==Tham khảo==
|