Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Lệ vương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thanh Toan 1234 đã đổi Chu Lệ Vương thành Chu Lệ vương qua đổi hướng
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 35:
}}
 
'''Chu Lệ Vương''' ([[chữ Hán]]: 周厲王; trị vì: [[878 TCN]] - [[842 TCN]]<ref>Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 20</ref> hoặc [[877 TCN]]-[[841 TCN]]<ref>Theo nghiên cứu của dự án Hạ Thương Chu đoạn đại công trình của các nhà sử học hiện đại Trung Quốc</ref> hoặc 857 TCN - 842 TCN <ref>Nguyễn Khắc Thuần, Các đời đế vương Trung Hoa, tr 20</ref>), còn gọi là '''Chu Lạt vương''' hay '''Chu Phần vương''', tên thật là '''[[Cơ Hồ]]''' (姬胡), là vị vua thứ 10 của [[nhà Chu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
== Thân thế ==
Ông là con trai [[Chu Di Vương]] – vua thứ 9 nhà Chu. Sử kí ghi ông sinh năm thứ 7 đời [[Chu Hiếu vương]]. Cũng như với nhiều vua nhà Chu khác, Sử ký không chép rõ mẹ ông là ai.
 
==Chính sách cai trị==