Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hươu đốm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: ChordataChordata using AWB
Dòng 1:
 
{{Taxobox
| status = LC
Hàng 11 ⟶ 10:
| image2_width = 250px
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Mammalia]]
| ordo = [[Artiodactyla]]
Hàng 28 ⟶ 27:
Loài này được tìm thấy phổ biến ở các khu vực có nhiều cây của [[Sri Lanka]], [[Nepal]], [[Bangladesh]], [[Bhutan]], [[Ấn Độ]], và một quần thể nhỏ ở [[Pakistan]]. Loài này có nhiều tên gọi ở Ấn Độ, trong đó có: ''Chital horin'' trong tiếng Bengal, ''Thith Muwa'' trong tiếng Sinhalese, ''Jinke'' ở Kannada, ''Pulli Maan'' trong tiếng Tamil và Malayalam, ''Duppi'' trong tiếng Telugu, ''Phutuki Horin'' trong tiếng Assamese, ''Haran/Harin'' trong tiếng Marath, và ''Hiran'' trong tiếng Hindi/Urdu (hai tên sau cùng có gốc từ ''Harini'', cùng nguồn gốc tiếng Phạn cho nghĩa 'hươu'). Nó là loài hươu phổ biến nhất trong các khu rừng Ấn Độ. Chital tên xuất phát từ tiếng Bengali Chitral (চিত্রল)/Chitra (চিত্রা), nghĩa là "đốm". Loài hươu này là loài trong chi đơn loài ''Axis'', nhưng chi này cũng đã từng bao gồm 3 loài nay được đặt trong chi ''[[Hyelaphus]]'' dựa trên bằng chứng gene.<ref name=genus>{{cite journal|title=Evolution and phylogeny of old world deer|journal=Molecular Phylogenetics and Evolution|url=http://arts.anu.edu.au/grovco/pitra%20deer.pdf|pmid=15522810|year=2004|last1=Pitra|first1=C|last2=Fickel|first2=J|last3=Meijaard|first3=E|last4=Groves|first4=PC|volume=33|issue=3|pages=880–95|doi=10.1016/j.ympev.2004.07.013}}</ref><ref name=EastDeer>{{cite journal|year=2006|title=The genus Cervus in eastern Eurasia|journal=European Journal of Wildlife Research|volume= 52|pages= 14–22|doi=10.1007/s10344-005-0011-5|url=http://archanth.anu.edu.au/sites/default/files/documents/groves_cervus2005.pdf|last1=Groves|first1=Colin}}</ref>
Con đực cao từ {{convert|90|cm|in|abbr=on}} tại vai, với tổng chiều dài {{convert|170|cm|in|abbr=on}}, bao gồm đuôi dài {{convert|20|cm|in|abbr=on}}. Con đực nặng khoảng {{convert|30|to|75|kg|lb|abbr=on}}, và hơi lớn hơn con cái, nặng {{convert|25|to|45|kg|lb|abbr=on}}.<ref>[http://www.nsrl.ttu.edu/tmot1/cervaxis.htm Axis Deer (Cervus axis)]. Nsrl.ttu.edu. Retrieved on 2012-08-23.</ref> Các con đực lớn ngoại cỡ có thể nặng {{convert|98|to|110|kg|lb|abbr=on}}.<ref>[http://www.hear.org/AlienSpeciesInHawaii/waringreports/axisdeer.htm Preliminary study of the behavior and ecology of axis deer on Maui, Hawaii]. Hear.org. Retrieved on 2012-08-23.</ref> Tuổi thọ khoảng 8-14 năm.
 
 
==Tham khảo==