Khác biệt giữa bản sửa đổi của “ACF Fiorentina”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: {{reflist| → {{Tham khảo| using AWB
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 16:
| mgrtitle = Head coach
| manager = [[Vincenzo Montella]]
| league = [[Giải vô địch bóng đá Ý|Serie A]]
| season = [[2011–12 Serie A|2011–12]]
| position = Serie A, 13th
Dòng 53:
}}
 
'''ACF Fiorentina''', thường được gọi là '''Fiorentina''', là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Ý thuộc thành phố [[Florence]], xứ [[Toscana|Tuscany]]. Thành lập vào năm 1926 (sau đó được tái thành lập vào năm 2002 sau khi phá sản), trong lịch sử, Fiorentina thường xuyên góp mặt ở hạng đấu cao nhất của nước Ý, hiện nay chỉ có 4 câu lạc bộ là có số mùa bóng ở [[Giải vô địch bóng đá Ý|Serie A]] nhiều hơn họ.
 
Fiorentina từng 2 lần vô địch Serie A mùa 1955-56 và 1968-69, 6 lần giành [[Coppa Italia]] và 1 lần giành [[Siêu cúp bóng đá Ý|Siêu cúp Italia]]. Tại các cúp châu Âu, Fiorentina vô địch [[Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Cup Winners' Cup]] mùa giải 1960-61 và lọt vào chung kết mùa tiếp theo. Fiorentina từng một lần lọt vào chung kết [[cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|cúp C1]] mùa giải 1956-57 nhưng thất bại trước [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]], và một lần về nhì tại [[Cúp UEFA Europa League|UEFA Cup]] mùa giải 1989-90.
 
Từ năm 1931, sân nhà của câu lạc bộ là [[Stadio Artemio Franchi|sân Artemio Franchi]], sức chứa hiện nay là 47,282 chỗ ngồi. Fiorentina được biết đến nhiều với biệt danh ''Viola'' do trang phục thi đấu truyền thống là màu tím của đội bóng.
Dòng 61:
== Danh hiệu ==
=== Danh hiệu quốc nội ===
'''[[Giải vô địch bóng đá Ý|Serie A]]: 2'''
:* '''Vô địch''': [[Serie A 1955-56|1955–56]]; [[Serie A 1968-69|1968–69]]
 
Dòng 67:
:* '''Winners''': 1939–40; 1960–61; 1965–66; 1974–75; [[Coppa Italia 1995-96|1995–96]]; [[Coppa Italia 2000-01|2000–01]]
 
'''[[Siêu cúp bóng đá Ý|Supercoppa Italiana]]: 1'''
:* '''Vô địch''': 1996
:* '''Về nhì''': 2001
 
=== Danh hiệu châu Âu ===
'''[[UEFACúp Championscác Leagueđội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|Cúp châu Âu]]''' / '''[[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Champions League]]:'''
:* '''Về nhì (1)''': [[European Cup 1956–57|1956–57]]
 
'''[[Cúp UEFA Europa League|UEFA Cup]]:'''
:* '''Về nhì (1)''': [[UEFA Cup 1989-90|1989–90]]
 
'''[[Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu|Cúp C2]]: 1'''
:* '''Về nhì (1)''': [[UEFA Cup Winners' Cup 1961-62|1961-62]]
 
Dòng 129:
{{fs player|no= |nat=ITA|pos=DF|name=[[Lorenzo De Silvestri]]|other= [[U.C. Sampdoria|Sampdoria]]}}
{{fs player|no= |nat=BRA|pos=DF|name=[[Felipe dal Belo|Felipe]]|other= [[A.C. Siena|Siena]]}}
{{fs player|no= |nat=GHA|pos=MF|name=[[Amidu Salifu]]|other= [[Catania Calcio Catania|Catania]]}}
{{fs player|no= |nat=GHA|pos=MF|name=[[Boadu Maxwell Acosty]]|other= [[S.S. Juve Stabia|Juve Stabia]]}}
{{fs mid}}
Dòng 426:
 
== Các nhà vô địch World Cup ==
* {{flagicon|ITA}} [[Mario Pizziolo]] ([[Giải vô địch bóng đá thế giới 1934|World Cup 1934]])
* {{flagicon|ITA}} [[Giancarlo Antognoni]] ([[Giải vô địch bóng đá thế giới 1982|World Cup 1982]])
* {{flagicon|ITA}} [[Francesco Graziani]] ([[Giải vô địch bóng đá thế giới 1982|World Cup 1982]])
* {{flagicon|ITA}} [[Giovanni Galli]] ([[Giải vô địch bóng đá thế giới 1982|World Cup 1982]])
* {{flagicon|ITA}} [[Pietro Vierchowod]] ([[Giải vô địch bóng đá thế giới 1982|World Cup 1982]])
* {{flagicon|ITA}} [[Daniele Massaro]] ([[Giải vô địch bóng đá thế giới 1982|World Cup 1982]])
* {{flagicon|Argentina}} [[Daniel Passarella]] ([[Giải vô địch bóng đá thế giới 1986|World Cup 1986]])
* {{flagicon|ITA}} [[Luca Toni]] ([[Giải vô địch bóng đá thế giới 2006|World Cup 2006]])
 
== Chú thích ==