Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ecdeiocoleaceae”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Ghi chú: clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}}
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng; sửa cách trình bày
Dòng 2:
|regnum = [[Thực vật|Plantae]]
|unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
|unranked_classis = [[Thực vật một lá mầm|Monocots]]
|unranked_ordo = [[Nhánh Thài lài|Commelinids]]
|ordo = [[Bộ Hòa thảo|Poales]]
|familia = '''Ecdeiocoleaceae'''
|familia_authority = [[David Frederick Cutler|D.F.Cutler]] & [[Herbert Kenneth Airy Shaw|Airy Shaw]], 1965
Dòng 11:
|subdivision_ranks = Các chi
|subdivision =
''[[Ecdeiocolea]]''<br />
''[[Georgeantha]]''<ref>Barbara G. Briggs, L.A.S. Johnson, [http://www.rbgsyd.nsw.gov.au/__data/assets/pdf_file/0018/73233/Tel7Bri307.pdf ''Georgeantha hexandra'', a new genus and species of Ecdeiocoleaceae (Poales) from Western Australia], Telopea 7(4): 1998, tr. 307–312.</ref>
|}}
 
'''Ecdeiocoleaceae''' là một họ [[thực vật có hoa|thực vật hạt kín]]. Họ này ít được các nhà phân loại học công nhận.
 
[[Hệ thống APG III]] năm 2009 (không đổi so với [[Hệ thống APG II]] năm 2003 và [[Hệ thống APG]] năm 1998) công nhận họ này và đặt nó trong bộ [[Bộ Hòa thảo|Poales]] của nhánh [[nhánh Thài lài|commelinids]] trong nhánh lớn là [[thực vật một lá mầm|monocots]]. Hai loài trong hai chi ''[[Ecdeiocolea]]'' (''Ecdeiocolea monostachya'') và ''[[Georgeantha]]'' (''Georgeantha hexandra'') đều sinh sống tại tây nam [[Úc|Australia]], đã được miêu tả cho tới nay. Loài thứ ba đang được nghiên cứu và vì thế vẫn chưa được miêu tả<ref>{{chú thích web| url=http://www.rbgsyd.nsw.gov.au/science/Plant_Diversity_Research/Ecdeiocoleaceae|author=Briggs, Barbara|title=A new close relative of the grasses - the third species of Ecdeiocoleaceae||accessdate=8-1-2011}}</ref>.
 
== Đặc điểm ==
Họ này chứa các loài cây thân thảo sống lâu năm. Có thân rễ. Không có nơ lá sát gốc hay ngọn. Chịu khô hạn. Lá suy giảm mạnh. Lá đơn mọc so le, xếp thành 2 hàng, có màng (suy giảm thành vảy), không cuống, có bao vỏ. Hoa đơ tính cùng gốc, mọc trên các bông con. Hoa cái có nhị lép (3). Thụ phấn nhờ gió. Quả bế hay quả nang, chứa 1 hạt.
 
== Tiến hóa ==
[[Nhóm thân cây]] của họ Ecdeiocoleaceae có niên đại khoảng 89 triệu năm trước (Ma), [[nhóm chỏm cây]] phân kỳ khoảng 73 Ma (Janssen & Bremer 2004).
 
== Phát sinh chủng loài ==
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
 
Dòng 36:
|1={{clade
|1=[[Họ Hương bồ|Typhaceae]] s. s.
|2=[[Họ Thủy đầu|Sparganiaceae]] (''Sparganium'')
}}
|2=[[Họ Dứa|Bromeliaceae]]
Dòng 45:
|1={{clade
|1={{clade
|1=[[Họ Hoàng đầu|Xyridaceae]]
|2=[[Họ Cỏ dùi trống|Eriocaulaceae]]
}}
Dòng 63:
|1=[[Anarthriaceae]]
|2={{clade
|1=[[Họ Trung lân|Centrolepidaceae]]
|2=[[Họ Chanh lươn|Restionaceae]]
}}
}}
Dòng 83:
}}
}}
== Ghi chú ==
{{Tham khảo}}
 
== Liên kết ngoài ==
* [http://delta-intkey.com/angio/www/Ecdeioco.htm Ecdeiocoleaceae] trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). ''[http://delta-intkey.com/angio/ The families of flowering plants]: descriptions, illustrations, identification, information retrieval.'' Phiên bản 20-5-2010. http://delta-intkey.com.
* [http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwtax.cgi?mode=Tree&id=98867&lvl=3&lin=f&keep=1&srchmode=1&unlock Phân loại trong NCBI]
:* [http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=039a&level=s&id=1066 Bản đồ phân bố của ''Ecdeiocolea monostachya'']
:* [http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=039a&level=s&id=18404 Bản đồ phân bố của ''Georgeantha hexandra'']
 
[[Thể loại:Thực vật đặc hữu Australia]]