Khác biệt giữa bản sửa đổi của “HMS Pioneer (R76)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Tham khảo: clean up, replaced: {{Reflist}} → {{Tham khảo}}
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng; sửa cách trình bày
Dòng 32:
|Ship honors=
|Ship captured=
|Ship fate= Bị tháo dỡ năm [[tháng chín|tháng 9]] năm [[1954]] tại Inverkeithing
|Ship status=
}}
{{Infobox ship characteristics
|Ship class= [[Colossus (lớp tàu sân bay)|Lớp tàu sân bay Colossus]]
|Ship displacement= 13.400 tấn (tiêu chuẩn)<ref name=ireland>{{chú thích sách | title=Aircraft Carriers of the World | last=Ireland | first=Bernard | year=2007 | publisher=Southwater | isbn=9781844763634 | pages=125}}</ref><br />18.330 tấn (đầy tải)
|Ship length=212 m (695 ft 6 in)<ref name=ireland />
|Ship beam=24,4 m (80 ft)<ref name=ireland />
|Ship draft=7,2 m (23 ft 7 in)
|Ship propulsion=2 × turbine hộp số hơi nước Parsons <br />4 × nồi hơi Admiralty<br />2 × trục<br />công suất: 40.000 mã lực (29,8 MW)
|Ship speed=46 km/h (25 knot)<ref name=ireland />
|Ship range=22.000 km (12.000 hải lý) ở tốc độ 26 km/h (14 knot) <ref name="French">{{chú thích web | url=http://frenchnavy.free.fr/ships/aircraft-carrier/arromanches/arromanches.htm | title= French Navy - Arromanches | publisher=Damien Allard | accessdate=12 tháng 5 năm 2008 | dateformat=dmy}}</ref>
Dòng 49:
|Ship sensors=
|Ship EW=
|Ship armament=24 × pháo [[Hải pháo QF 2 pounder|QF 2 pounder]] phòng không;<br />32 × pháo [[Oerlikon 20 mm]]
|Ship armor=
|Ship aircraft=48
Dòng 57:
|}
 
'''HMS ''Pioneer'' (R76)''' là một [[tàu sân bay]] thuộc [[Colossus (lớp tàu sân bay)|lớp ''Colossus'']] của [[Hải quân Hoàng gia Anh]]. Được hoàn thành và đưa ra hoạt động khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh Thế giới thứ hai]] sắp kết thúc, HMS ''Pioneer'' chỉ tham gia những hoạt động hạn chế trong cuộc chiến này. Sau chiến tranh, nó phục vụ chủ yếu như một tàu vận chuyển trước khi được cho ngừng hoạt động vào năm [[1954]] và bị tháo dỡ cùng năm.
 
== Thiết kế và chế tạo ==
Dòng 63:
 
== Lịch sử hoạt động ==
Sau khi được đưa vào hoạt động ngày [[8 tháng 2]] năm [[1945]], ''Pioneer'' hoạt động tại khu vực chiến trường Tây [[Thái Bình Dương]] trong những tháng cuối cùng của [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh Thế giới thứ hai]].<ref>{{chú thích web | last = Toppan | first = Andrew | authorlink = actoppan@hazegray.org | title = ''Mars'' | work = The World Aircraft Carrier Lists | publisher = Haze Gray & Underway | date = 1995-2003 | url = http://www.hazegray.org/navhist/carriers/uk_light.htm#mars | accessdate = 2008-08-09 }}</ref> Nó đang ở tại [[Manila]] khi lực lượng [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] tại đây đầu hàng lực lượng Anh. Sau cuộc đầu hàng, ''Pioneer'' thu thập những máy bay không cần dùng dọc theo bờ biển Australia<ref>{{chú thích web | title = Maintenance and Replenishment Carrier Ex HMS ''Ethalion'', Ex HMS ''Mars'' | work = Fleet Air Arm Archive | date = 2000-2001 | url = http://www.fleetairarmarchive.net/Ships/PIONEER.html | accessdate = 2008-08-09 }}</ref> và quay trở về Anh Quốc. Từ năm [[1946]], nó được đưa về lực lượng dự bị, và ở lại đó trong bảy năm. Đến năm [[1953]], ''Pioneer'' được cho tái hoạt động và phục vụ như một tàu vận chuyển máy bay. Tuy nhiên, cuộc đời phục vụ tiếp theo tỏ ra ngắn ngủi, khi nó được cho ngừng hoạt động vào [[tháng chín|tháng 9]] năm [[1954]], và được tháo dỡ tại [[Inverkeithing]] cùng năm đó.
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}
 
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.maritimequest.com/warship_directory/great_britain/pages/aircraft_carriers/hms_pioneer_d76.htm Maritimequest HMS Pioneer photo gallery]
 
Dòng 75:
{{Lớp tàu sân bay Colossus}}
{{các chủ đề|Quân sự|Hàng hải|Anh}}
 
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
 
{{DEFAULTSORT:Pioneer (R76)}}
 
[[Thể loại:Lớp tàu sân bay Colossus]]
[[Thể loại:Tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh]]
[[Thể loại:Tàu sân bay trong Thế chiến II]]
[[Thể loại:Tàu sân bay trong chiến tranh lạnh]]
 
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
 
[[en:HMS Pioneer (R76)]]