Khác biệt giữa bản sửa đổi của “HMS Suffolk (55)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Tham khảo: cosmetic change using AWB
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng; sửa cách trình bày
Dòng 39:
|Header caption=
|Ship class= [[County (lớp tàu tuần dương)|Lớp tàu tuần dương ''County'']]
|Ship displacement= 9.750 tấn (tiêu chuẩn)<br /> 13.670 tấn (đầy tải)
|Ship length= 179,8 m (590 ft) (mực nước) <br />192 m (630 ft) (chung)
|Ship beam= 20,8 m (68 ft 3 in)
|Ship draft= 5,3 m (17 ft 3 in) (tiêu chuẩn) <br /> 6,6 m (21 ft 6 in) (đầy tải)
|Ship propulsion= 4 × turbine hơi nước hộp số [[Brown-Curtis]]<br /> 8 × nồi hơi ống nước Admiralty đốt dầu<br /> 4 × trục <br /> công suất 80.000 mã lực (59,7 MW)
|Ship speed= 58,3 km/h (31,5 knot) <br /> 55,6 km/h (30 knot) (đầy tải)
|Ship range= 24.600 km ở tốc độ 22 km/h <br /> (13.300 hải lý ở tốc độ 12 knot) <br /> 5.740 km ở tốc độ 58 km/h <br /> (3.100 hải lý ở tốc độ 31,5 knot)
|Ship endurance=3.450 tấn dầu đốt
|Ship boats=
Dòng 53:
|Ship EW=
|Ship armament= '''Ban đầu:'''
<br />8 × pháo [[Hải pháo BL 203 mm (8 inch)/50 caliber Mark VIII|BL 203 mm (8 inch)/50 caliber Mark VIII]] (4×2)
<br />4 × pháo phòng không [[Hải pháo QF 102 mm (4 inch)/45 caliber Mark V|QF 102 mm (4 inch)/45 caliber Mark V]] (4×1)
<br />8 × pháo phòng không [[Hải pháo QF 2 pounder|QF 2 pounder (40 mm)/caliber 39 Mark VIII]] pom-pom (2×4)
<br />8 × súng máy [[Vickers 12,7 mm (0,50)]]/50 caliber Mark III (2×4)
<br />8 × ống phóng [[ngư lôi]] [[Ngư lôi 21 inch Anh Quốc|533 mm (21 inch)]] (2×4)
<br />'''1937 - 1941:'''
<br />8 × pháo BL 203 mm (8 inch)/50 caliber Mark VIII (4×2)
<br />6 × pháo phòng không QF 102 mm (4 inch)/45 caliber Mark XVI (6×1)
<br />16 × pháo phòng không QF 2 pounder (40 mm)/caliber 39 Mark VIII pom-pom (2×8)
<br />8 × súng máy Vickers 12,7 mm (0,50)/50 caliber Mark III (2×4)
<br />8 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) (2×4)
<br />'''1942 - 1944:'''
<br />8 × pháo BL 203 mm (8 inch)/50 caliber Mark VIII]] (4×2)
<br />10 × pháo QF 102 mm (4 inch)/45 caliber Mark XVI (6×1, 2×2)
<br />16 × pháo phòng không [[Oerlikon 20 mm]] (6×1, 5×2)
<br />16 × pháo phòng không QF 2 pounder (40 mm)/caliber 39 Mark VIII pom-pom (2×8)
<br />8 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) (2×4)
|Ship armor= đai giáp chính: 114 mm (4,5 inch) <br />vách ngăn: 25 mm (1 inch) (từ 1935) <br /> sàn tàu: 35 mm (1,375 inch) bên trên động cơ <br />38 mm (1,5 inch) bên trên bánh lái <br /> vách hầm đạn: 25-102 mm (1-4 inch) bên hông<br /> 25-64 mm (1-2,5 inch) quanh bệ tháp pháo<br /> tháp pháo: 25 mm (1 inch)
|Ship aircraft=3 × máy bay, tháo dỡ 1942
|Ship aircraft facilities=1 × [[máy phóng máy bay|máy phóng]], tháo dỡ 1942
Dòng 77:
|}
 
'''HMS ''Suffolk'' (55)''' là một [[tàu tuần dương hạng nặng]] thuộc [[County (lớp tàu tuần dương)|lớp ''County'']] của [[Hải quân Hoàng gia Anh|Hải quân Hoàng gia]] [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]] và thuộc lớp phụ ''Kent''. ''Suffolk'' đã tham gia hoạt động trong suốt [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh Thế giới thứ hai]] cho đến khi được tháo dỡ vào năm [[1948]].
 
== Thiết kế và chế tạo ==
Dòng 83:
 
== Lịch sử hoạt động ==
Giống như các tàu chị em với nó, ''Suffolk'' từng được cử sang phục vụ tại [[China Station]] và được giữ lại để tái trang bị, và tiếp tục hoạt động cho đến [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh Thế giới thứ hai]]. Nó quay trở về vùng biển nhà vào năm [[1939]], rồi được phân công tuần tra tại [[eo biển Đan Mạch]] từ [[tháng mười|tháng 10]] năm [[1939]]. Vào [[tháng tư|tháng 4]] năm [[1940]], ''Suffolk'' tham gia [[Chiến dịch Na Uy]]. Vào ngày [[13 tháng 4]] năm [[1940]] chiếc tàu tuần dương đi đến [[Tórshavn]] thực hiện việc [[Anh Quốc chiếm đóng quần đảo Faroe 1940-1945|chiếm đóng]] [[quần đảo Faroe]]. Ngày [[14 tháng 4]] năm [[1940]], ''Suffolk'' đánh chìm chiếc tàu chở dầu Đức ''Skagerrak'' ở phía Tây Bắc [[Bodø]], [[Na Uy]].
 
Vào ngày [[17 tháng 4]] năm [[1940]], ''Suffolk'' tiến hành bắn phá sân bay và cơ sở [[thủy phi cơ]] tại [[Căn cứ Không quân Sola]], [[Stavanger]], phá hủy bốn máy bay đối phương và làm hư hại các cơ sở, nhưng cũng bị hư hại bởi bom ném từ máy bay ném bom Đức [[Junkers Ju 88|Ju88]] thuộc Liên đội II./KG 30, khi hầm đạn của tháp pháo X bị phá hủy. Con tàu đã rất may mắn khi sống sót qua cuộc thử thách này, và nó rất khó khăn để có thể quay trở về [[Scapa Flow]] vào sáng hôm sau với đuôi tàu bị cuốn trôi. Cho đến khi con tàu về đến cảng, phía Đức vẫn cho rằng họ đã đánh chìm được nó. Chiếc tàu tuần dương được cho mắc cạn tại Scapa Flow để ngăn ngừa bị chìm. ''Suffolk'' bị loại khỏi vòng chiến từ [[tháng tư|tháng 4]] năm [[1940]] cho đến [[tháng hai|tháng 2]] năm [[1941]] khi nó được sửa chữa tại [[Căn cứ Hải quân Hoàng gia Clyde|Clyde]].
[[Tập tin:HMS Suffolk Captain.jpg|nhỏ|trái|Thuyền trưởng ''Suffolk,'' Robert Meyric Ellis, ở lại trên cầu tàu ăn bữa trưa trong khi dõi theo thiết giáp hạm ''Bismarck'']]
Trong [[tháng năm|tháng 5]] năm [[1941]], ''Suffolk'' tham gia [[Trận chiến eo biển Đan Mạch]] và việc đánh chìm [[Bismarck (thiết giáp hạm Đức)|thiết giáp hạm ''Bismarck'']] của Đức. ''Suffolk'' đã đối đầu cùng chiếc thiết giáp hạm đối phương hai lần trong trận đánh, bắn nhiều loạt đạn pháo nhắm vào nó. Sử dụng radar, ''Suffolk'' đã có thể dõi theo ''Bismarck'' qua suốt eo biển Đan Mạch và duy trì sự tiếp xúc với đối phương đủ lâu để các đơn vị khác hướng về đường đi của ''Bismarck''.
[[Tập tin:HMS Suffolk.png|nhỏ|trái|HMS ''Suffolk'' vào tháng 5 năm 1941]]
Sau khi được sửa chữa, ''Suffolk'' phục vụ cùng với [[Hạm đội Nhà Anh Quốc]] tại vùng biển [[Bắc Cực]] cho đến cuối năm [[1942]], rồi sau đó trải qua một đợt tái trang bị từ [[tháng mười hai|tháng 12]] năm [[1942]] đến [[tháng tư|tháng 4]] năm [[1943]]. Sau khi hoàn tất, con tàu được lệnh gia nhập [[Hạm đội Viễn Đông Anh Quốc|Hạm đội Viễn Đông]], hoạt động tại khu vực [[Ấn Độ Dương]] cho đến cuối cuộc chiến tranh.
 
''Suffolk'' được bán cho [[British Steel|BISCO]] vào ngày [[25 tháng 3]] năm [[1948]] và được cho tháo dỡ tại hãng J. Cashmore ở [[Newport]], [[Wales]]; bắt đầu vào ngày [[24 tháng 6]] năm [[1948]].
Dòng 106:
 
{{DEFAULTSORT:Suffolk (55)}}
 
[[Thể loại:Lớp tàu tuần dương Kent]]
[[Thể loại:Lớp tàu tuần dương County]]