Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hamadan (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Thêm he:מחוז המדאן |
n Robot: Sửa đổi hướng; sửa cách trình bày |
||
Dòng 1:
'''Tỉnh Hamedan''' ([[tiếng Ba Tư]]: استان همدان, Ostān e-Hamadan) là một trong 31 [[tỉnh
Các thành phố lớn khác của tỉnh Hamedan là: Toyserkan, Nahavand, Malayer, Asad Abad, Bahar, Razan, Kabudrahang.
Dòng 9:
Theo kết quả điều tra năm 1997, dân số của tỉnh là 1.677.957. Dựa trên số liệu thống kê chính thức của năm 1997, dân số của thành phố và Hamadan quận là 563.444 người dân. Trong huyện Hamadan (mà chủ yếu bao gồm thành phố Hamadan), 80% của người dân xác định ngôn ngữ của họ là tiếng Ba Tư, 12% Azeri và 8% [[tiếng Luri]], tiếng Kurd và Laki.
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
{{Tỉnh của Iran}}
|