Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khủng long chân chim”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: ChordataChordata using AWB
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 8:
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Sauropsida]]
| superordo = [[Khủng long|Dinosauria]]
| ordo = [[Ornithischia]]
| subordo = [[Cerapoda]]
Dòng 17:
* [[Camptosauridae]]
* [[Dryosauridae]]
* [[Khủng long mỏ vịt|Hadrosauridae]]
* [[Hypsilophodontidae]][[cận ngành|*]]
* [[Iguanodontidae]]
Dòng 27:
 
==Xuất hiện==
Những con khủng long ăn thực vật đứng bằng hai chân sau có mặt trên trái đất từ đầu thời đại khủng long - vào cuối [[kỷ Tam Điệp|kỷ Tam điệp]].
 
Về cuối [[kỷ Creta|kỷ Phấn trắng]], những con ''Ornithopoda'' giành lấy vai trò của những [[Sauropodakhủng long chân thằn lằn|khủng long chân bò sát]], trở thành loại động vật ăn thực vật chủ yếu nhất trên trái đất.
 
==Hình dạng của Ornithopods==
Dòng 40:
 
==Chúng ăn gì và ra sao?==
Khủng long phát triển các túi má, mỏ và răng đặc biệt để nghiền và nhai nón thông. Mọi loài khủng long ăn thực vật đứng bằng hai chân sau đều có [[mỏ]]. Các túi má giữ thức ăn khi khủng long nhai. Chúng ăn mọi loại thực vật và có mặt khăp nơi trên [[trái Đất|trái đất]].
 
==Kích thước==