Khác biệt giữa bản sửa đổi của “James while John had had had had had had had had had had had a better effect on the teacher”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Sử dụng: clean up, replaced: {{cite book → {{chú thích sách using AWB
quá khứ hoàn hảo → quá khứ hoàn thành
Dòng 48:
| quote = In scanning across lines, readers also make use of the information parts carried along with the punctuatuion markes: a period, a dash, a colon, a semicolon or a comma may signal different degrees of integration/separation between the groupings.}}</ref> Câu này đôi khi được đưa ra như một câu đố thử thách và người giải đáp phải thêm vào các dấu chấm câu.
 
Thí dụ này nói về hai học sinh tên James và John. Cả hai được yêu cầu làm một bài kiểm tra tiếng Anh mô tả một người đàn ông đã từng bị cảm lạnh trong quá khứ. John viết như sau "The man '''had''' a cold" (động từ '''to have''' ở thì quá khứ đơn giản) và bị giáo viên đánh dấu là sai. Trong khi đó, James viết đúng là "The man '''had had''' a cold." (động từ '''to have''' ở thì quá khứ hoàn hảothành) Vì James viết đúng nên điều đó đã có ('''had had''') một tác động tốt hơn đối với giáo viên.
 
Câu này được hiểu rỏ ràng hơn khi được thêm các dấu chấm câu và nhấn mạnh:
'''{{quote|James, while John ''had'' had "had", ''had'' had "had had"; "had had" ''had'' had a better effect on the teacher.<ref>[http://www.amrita.edu/icpc/2006/Problems-Onsite.pdf "Problem C: Operator Jumble"]. 31st ACM International Collegiate Programming Conference, 2006–2007.</ref>}}'''
 
Từ 'had' ''viết nghiêng'' có nghĩa là từ 'had' ở thì quá khứ hoàn hảothành.
 
::(Tạm dịch:'''Trong khi John đã dùng "had" thì James đã dùng "had had"; "had had" đã có tác động tốt hơn đối với giáo viên.'')
 
==Sử dụng==