Đỉnh của các dãy núi ở Ba Lan

bài viết danh sách Wikimedia

Đỉnh của dãy núi Ba Lan - một danh sách gồm 28 đỉnh một trên mỗi dãy núi của Ba Lan. Nó được đề xuất bởi nhà địa lý học, du khách và nhà văn Marek Więckowski (pl) và dr Wojciech Lewandowski trên tạp chí truyền thuyết du lịch và địa phương Know Your Country (pl). Danh sách này được công bố vào ngày 12 tháng 12 năm 1997 tại một cuộc họp được triệu tập bởi các biên tập viên của Know Your Country và cùng lúc đó, Câu lạc bộ những người chinh phục đỉnh của dãy núi Ba Lan đã được khánh thành.

Rysy – đỉnh bao quanh
Babia Góra
Śnieżka
Śnieżnik
Tarnica

Ý tưởng ban đầu là một danh sách bao gồm các đỉnh cao nhất của mỗi dãy núi. Tuy nhiên, người ta đã quyết định chỉ xem xét các đỉnh nổi bật nhất có đường đi bộ được đánh dấu tại thời điểm lập danh sách.

Đỉnh núi

sửa
STT Đỉnh Dãy núi Độ cao (so với mực nước biển)
1 Rysy Tatra 2499
2 Babia Góra Żywiec Beskids 1725
3 Śnieżka Karkonosze 1603
4 Śnieżnik Śnieżnik Massif 1425
5 Tarnica Bieszczady 1346
6 Turbacz Gorce 1310
7 Radziejowa Beskid Sądecki 1262
8 Skrzyczne Silesian Beskids 1257
9 Mogielica Island Beskids 1171
10 Wysoka Kopa Jizera 1126
11 Rudawiec Bialskie 1112
12 Orlica Orlickie 1084
13 Wysoka (Wysokie Skałki) Pieniny 1050
14 Wielka Sowa Owl 1015
15 Lackowa Low Beskids 997
16 Kowadło Golden 989
17 Jagodna Bystrzyckie 977
18 Skalnik Rudawy Janowickie 945
19 Waligóra Stone 936
20 Czupel Little Beskids 933
21 Szczeliniec Wielki Stołowe 919
22 Lubomir Maków Beskids 904
23 Biskupia Kopa Opawskie 889
24 Chełmiec Waldenburg 851
25 Kłodzka Góra Bardzkie 765
26 Skopiec Katzbach 724
27 Ślęża Ślęża Massif 718
28 Łysica Świętokrzyskie 614

Xem thêm

sửa

Đọc thêm

sửa
  • Krzysztof Bzowski, Korona Arlingtonkich Gór, 2016, 184pp.

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa