Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá dành cho độ tuổi 23 và nhỏ hơn do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý từ năm 1999. Một số giải đấu như Asiad và Olympic cho phép giới hạn tối đa 3 cầu thủ quá tuổi. Nếu có thêm 3 cầu thủ quá tuổi được gọi là đội tuyển Olympic[1]. Đội cũng thông thường được gọi là đội tuyển trẻ (bao gồm các đội tuyển: U-23 Việt Nam, U-22 Việt Nam, U-21 Việt Nam, U-19 Việt Nam (cũng được gọi là U-18 và U-20 Việt Nam), U-16 Việt Nam (cũng được gọi là U-17 Việt Nam) và U-14 Việt Nam) để phân biệt và tránh nhầm lẫn với đội tuyển quốc gia Việt Nam.
![]() | |||
Hiệp hội | VFF (Việt Nam) | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
HLV trưởng | Park Hang-seo | ||
Đội trưởng | Bùi Hoàng Việt Anh Trương Tiến Anh | ||
Sân nhà | Mỹ Đình | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Hà Nội, Việt Nam; 23 tháng 5 năm 1999) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Jakarta, Indonesia; 12 tháng 11 năm 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Mỹ Đình, Hà Nội; 14 tháng 5 năm 2017) |
Tổng quanSửa đổi
Dưới sự dẫn dắt của Quản Trọng Hùng và trợ lý Đoàn Phùng, U-23 Việt Nam dự giải đấu đầu tiên với vòng loại Olympic Sydney 2000. Đội chưa bao giờ vượt qua vòng loại Thế vận hội. Sau giải U-23 châu Á 2018 trở thành đội bóng Đông Nam Á đầu tiên góp mặt ở trận chung kết cấp châu lục, U-23 được trao Huân chương Lao động hạng Nhất theo Quyết định 125 do chủ tịch nước Trần Đại Quang ký.[2]
SEA Games 21 là kỳ SEA Games đầu tiên đội dự và bị loại từ vòng bảng; sau đó đăng cai SEA Games 22, cùng với kỳ 23 đều thua Thái Lan chung kết; kỳ 24 và 26 thì đều đứng thứ tư còn kỳ 25 là lần thứ ba về nhì. Đội dừng bước ở vòng bảng kỳ 27 và đoạt huy chương đồng kỳ 28. Sau kỳ SEA Games 29 đáng thất vọng của ĐT U22 Việt Nam khi dừng bước ngay ở vòng bảng, U22 Việt Nam cuối cùng đã giành tấm huy chương vàng cao quý nhất lần thứ hai của SEA Games 30 kể từ lần đầu tiên là vào năm 1959. Việt Nam cũng đã đăng cai tổ chức giải đấu SEA Games 31 tổ chức ở Hà Nội.
Hai lần đầu dự Á vận hội môn bóng đá nam, Việt Nam đều dừng bước ở vòng bảng. Kỳ 2010, đội lọt vào vòng 1/8 (hay còn gọi là vòng 16 đội) và để thua Triều Tiên. Tại Á vận hội 2014, Việt Nam đứng đầu bảng và đều thắng cả 2 đối thủ là Iran và Kyrgyzstan, thầy trò HLV Toshiya Miura để thua UAE vòng 1/8. Miura cũng dẫn đội dự VCK U-23 châu Á 2016 và toàn thua cả giải đấu ở vòng bảng và về nước. Giải này năm 2018, dưới sự dẫn dắt của HLV Park Hang-seo, Việt Nam lọt vào vòng đấu loại trực tiếp, trải qua 3 trận đấu dài 120 phút liên tiếp hạ gục Iraq, Qatar ở loạt sút luân lưu rồi thua Uzbekistan ở phút cuối hiệp phụ trận chung kết. Đội đứng thứ tư Á vận hội cùng năm sau khi thua Hàn Quốc ở trận bán kết 1-3 và thua UAE trên loạt sút luân lưu trận tranh hạng 3. U-23 châu Á năm 2020, đội lần lượt cầm hòa UAE và Jordan cùng với tỉ số 0-0, sau đó thua ngược 1-2 trước Triều Tiên và bị loại từ vòng bảng.
Cầu thủSửa đổi
Danh sách chính thức 48 cầu thủ tham dự đợt tập trung chuẩn bị cho SEA Games 31 định kỳ tháng 8 năm 2020:
2019Sửa đổi
17 tháng 2, 2019 AFF U-22 GS | Việt Nam | 2–1 | Philippines | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
15:30 | Trần Danh Trung 74' Lê Minh Bình 78' |
Report | Borlongan 51' | Sân vận động: Olympic Stadium Lượng khán giả: 2,223 Trọng tài: Khoun Virak (Cambodia) |
19 tháng 2, 2019 AFF U-22 GS | Việt Nam | 4–0 | Đông Timor | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
(UTC+7) | Trần Danh Trung 40', 62' Phan Thanh Hậu 83' Lê Xuân Tú 90+4' |
Sân vận động: Olympic Stadium Lượng khán giả: 2,256 Trọng tài: Abdul Hakim Mohd Haidi (Brunei) |
21 tháng 2, 2019 AFF U-22 GS | Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
(UTC+7) | Sân vận động: Olympic Stadium |
24 tháng 2, 2019 AFF U-22 SF | Việt Nam | 0–1 | Indonesia | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
15:30 | Luthfi 69' | Sân vận động: Olympic Stadium Trọng tài: Thant Zin Oo (Myanmar) |
26 tháng 2, 2019 AFF U-22 TP | Việt Nam | 1–0 | Campuchia | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
15:30 | Lê Xuân Tú 86' | Sân vận động: Olympic Stadium Lượng khán giả: 3,234 Trọng tài: Steve Supresencia (Philippines) |
22 tháng 3, 2019 AFC U-23 Championship qualifier | Việt Nam | 6–0 | Brunei | Hà Nội, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+7 | Hà Đức Chinh 11' Nguyễn Thành Chung 24' Đinh Thanh Bình 45+1' Triệu Việt Hưng 60' Huỳnh Tấn Sinh 77' (ph.đ.) Nguyễn Quang Hải 90+2' (ph.đ.) |
Chi tiết | Sân vận động: Mỹ Đình National Stadium Lượng khán giả: 7,689 Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan) |
24 tháng 3, 2019 AFC U-23 Championship qualifier | Việt Nam | 1–0 | Indonesia | Hà Nội, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+7 | Triệu Việt Hưng 90+4' | Chi tiết | Sân vận động: Mỹ Đình National Stadium Lượng khán giả: 25,591 Trọng tài: Saoud Al-Athbah(Qatar) |
26 tháng 3, 2019 AFC U-23 Championship qualifier | Việt Nam | 4–0 | Thái Lan | Hà Nội, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+7 | Hà Đức Chinh 17' Nguyễn Hoàng Đức 53' Nguyễn Thành Chung 63' Trần Thanh Sơn 90+2' |
Chi tiết | Sân vận động: Mỹ Đình National Stadium Lượng khán giả: 38,278 Trọng tài: Sherzod Kasimov(Uzbekistan) |
7 tháng 6, 2019 Giao hữu | Việt Nam | 2–0 | Myanmar | Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+7 | Hein Phyo Win 14' (l.n.) Nguyễn Tiến Linh 75' |
Sân vận động: Việt Trì Stadium Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thailand) |
8 tháng 9, 2019 Giao hữu | Việt Nam | 2–0 | Trung Quốc | Vũ Hán, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Tiến Linh 18', 58' |
13 tháng 10, 2019 Giao hữu | Việt Nam | 1–1 | UAE | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
Hà Đức Chinh 52' | Al-Zaabi 49' | Sân vận động: Thong Nhat Stadium |
25 tháng 11, 2019 SEA Games GS | Việt Nam | 6–0 | Brunei | Biñan, Philippines |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+8 | Hà Đức Chinh 10', 23', 48', 66' Triệu Việt Hưng 59' Nguyễn Trọng Hùng 83' |
Chi tiết | Sân vận động: Biñan Football Stadium Trọng tài: Khalid Al-Shaqsi (Oman) |
28 tháng 11, 2019 SEA Games GS | Việt Nam | 6–1 | Lào | Biñan, Philippines |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+8 | Nguyễn Tiến Linh 3', 17', 57' Đỗ Hùng Dũng 54' Nguyễn Trọng Hoàng 83' Nguyễn Quang Hải 90+3' |
Chi tiết | Phetsivilay 60' | Sân vận động: Biñan Football Stadium Trọng tài: C. R. Srikrishna (India) |
1 tháng 12, 2019 SEA Games GS | Việt Nam | 2–1 | Indonesia | Manila, Philippines |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+8 | Nguyễn Thành Chung 64' Nguyễn Hoàng Đức 90+1' |
Chi tiết | Sani 23' | Sân vận động: Rizal Memorial Stadium Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Saudi Arabia) |
3 tháng 12, 2019 SEA Games GS | Việt Nam | 1–0 | Singapore | Manila, Philippines |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+8 | Hà Đức Chinh 85' | Chi tiết | Sân vận động: Rizal Memorial Stadium Trọng tài: Ammar Ashkanani (Kuwait) |
5 tháng 12, 2019 SEA Games GS | Việt Nam | 2–2 | Thái Lan | Biñan, Philippines |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+8 | Nguyễn Tiến Linh 15', 72' (ph.đ.) | Chi tiết | Supachai 5' Suphanat 10' |
Sân vận động: Biñan Football Stadium Trọng tài: Ismaeel Habib Ali (Bahrain) |
7 tháng 12, 2019 SEA Games SF | Việt Nam | 4–0 | Campuchia | Manila, Philippines |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+8 | Nguyễn Tiến Linh 20' Hà Đức Chinh 25', 45+2', 68' |
Chi tiết | Sân vận động: Rizal Memorial Stadium Trọng tài: Salman Falahi (Qatar) |
10 tháng 12, 2019 SEA Games Final | Việt Nam | 3–0 | Indonesia | Manila, Philippines |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+8 | Chi tiết | Đoàn Văn Hậu 39', 73' Đỗ Hùng Dũng 59' |
Sân vận động: Rizal Memorial Stadium Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Saudi Arabia) |
18 tháng 12, 2019 Giao hữu | Việt Nam | 0–0 | Yeungnam University | Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
28 tháng 12, 2019 Giao hữu | Việt Nam | 1–0 | Becamex Bình Dương | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
2020Sửa đổi
3 tháng 1, 2020 Giao hữu | Việt Nam | 1–2 | Bahrain | Samut Prakan, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
10 tháng 1, 2020 AFC U-23 Championship GS | Việt Nam | 0–0 | UAE | Buriram, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
17:15 UTC+7 | Chi tiết | Sân vận động: Buriram Stadium Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore) |
13 tháng 1, 2020 AFC U-23 Championship GS | Việt Nam | 0–0 | Jordan | Buriram, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
20:15 UTC+7 | Chi tiết | Sân vận động: Buriram Stadium Trọng tài: Ryuji Sato (Japan) |
16 tháng 1, 2020 AFC U-23 Championship GS | Việt Nam | 1–2 | CHDCND Triều Tiên | Băng Cốc, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
20:15 UTC+7 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Rajamangala Stadium Trọng tài: Mohanad Qasim (Iraq) |
Thống kêSửa đổi
Thế vận hộiSửa đổi
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
2000 đến 2020 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Á vận hộiSửa đổi
Á vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
2002 | Vòng bảng | 19/24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
2006 | Vòng bảng | 15/28 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 |
2010 | Vòng 1/8 | 14/24 | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 10 |
2014 | Vòng 1/8 | 12/29 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 |
2018 | Hạng tư | 4/25 | 7 | 5 | 1 | 1 | 10 | 4 |
Thành tích cao nhất | Hạng tư | 4/25 | 20 | 9 | 1 | 10 | 26 | 27 |
Kết quả chi tiết | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Tỉ số | Kết quả | ||||
2002 | Vòng bảng | Việt Nam | 0–0 | UAE | Hòa | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0-2 | Thái Lan | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Yemen | Thua | |||
2006 | Vòng bảng | Việt Nam | 1–2 | Bahrain | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Hàn Quốc | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 5–1 | Bangladesh | Thắng | |||
2010 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Bahrain | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2–6 | Turkmenistan | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Iran | Thua | |||
Vòng 1/16 | Việt Nam | 0–2 | CHDCND Triều Tiên | Thua | |||
2014 | Vòng bảng | Việt Nam | 4–1 | Iran | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Kyrgyzstan | Thắng | |||
Vòng 1/16 | Việt Nam | 1–3 | UAE | Thua | |||
2018 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–0 | Pakistan | Thắng | ||
Vòng bảng | Nepal | 0–2 | Việt Nam | Thắng | |||
Vòng bảng | Nhật Bản | 0–1 | Việt Nam | Thắng | |||
Vòng 1/16 | Việt Nam | 1–0 | Bahrain | Thắng | |||
Tứ kết | Syria | 0–1 (h.p.) | Việt Nam | Thắng | |||
Bán kết | Việt Nam | 1–3 | Hàn Quốc | Thua | |||
Hạng ba | Việt Nam | 1–1 (h.p.) (3–4 ph.đ.) | UAE | Thua |
U-22 châu ÁSửa đổi
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | Vòng loại U-23 châu Á | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB | Trận | T | H | B | BT | BB | |
2016 | Vòng bảng | 15/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 3 | |
2018 | Á quân | 2/16 | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 9 | 3 | 2 | 0 | 1 | 13 | 3 | |
2020 | Vòng bảng | 13/16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 0 | |
Thành tích cao nhất | Á quân | 2/16 | 12 | 1 | 5 | 6 | 12 | 19 | 9 | 7 | 0 | 2 | 33 | 6 |
SEA GamesSửa đổi
Bài viết này hoặc một số phần của nó có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Cần được cập nhật. Nếu biết thông tin mới cho trang này, xin bạn giúp cập nhật để phản ánh các sự kiện hoặc thông tin mới nhất gần đây. Xem trang thảo luận để có thêm thông tin. |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
2001 | Vòng bảng | 6/9 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 |
2003 | Á quân | 2/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 6 |
2005 | Á quân | 2/9 | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 8 |
2007 | Hạng tư | 4/8 | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 10 |
2009 | Á quân | 2/9 | 6 | 4 | 1 | 1 | 18 | 5 |
2011 | Hạng tư | 4/11 | 7 | 4 | 1 | 2 | 17 | 8 |
2013 | Vòng bảng | 6/10 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 3 |
2015 | Hạng ba | 3/11 | 7 | 5 | 0 | 2 | 23 | 6 |
2017 | Vòng bảng | 5/11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 4 |
2019 | Vô địch | 1/11 | 7 | 6 | 1 | 0 | 24 | 4 |
Thành tích cao nhất | Vô địch | 1/11 | 50 | 31 | 5 | 14 | 128 | 54 |
- Từ năm 2001 trở đi, các ĐT U-23 (+) và U-22 (+) quốc gia được tham dự SEA Games. Đội tuyển quốc gia chỉ được tham dự đến năm 1999.
Kết quả chi tiết | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Tỉ số | Kết quả | |||
2001 | Vòng bảng | Việt Nam | 5–1 | Brunei | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Indonesia | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Malaysia | Thua | ||
2003 | Vòng bảng | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Hòa | |
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Indonesia | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Lào | Thắng | ||
Bán kết | Việt Nam | 4–3 | Malaysia | Thắng | ||
Chung kết | Việt Nam | 1–2 | Thái Lan | Thua | ||
2005 | Vòng bảng | Việt Nam | 2–1 | Singapore | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 8–2 | Lào | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Myanmar | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Indonesia | Thua | ||
Bán kết | Việt Nam | 2–1 | Malaysia | Thắng | ||
Chung kết | Việt Nam | 0–3 | Thái Lan | Thua | ||
2007 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Malaysia | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 2–3 | Singapore | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2–1 | Lào | Thắng | ||
Bán kết | Việt Nam | 0–0 | Myanmar | Thua* | ||
Tranh HCĐ | Việt Nam | 0–5 | Singapore | Thua | ||
2009 | Vòng bảng | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Hòa | |
Vòng bảng | Việt Nam | 4–0 | Đông Timor | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Malaysia | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 6–1 | Campuchia | Thắng | ||
Bán kết | Việt Nam | 4–1 | Singapore | Thắng | ||
Chung kết | Việt Nam | 0–1 | Malaysia | Thua | ||
2011 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Philippines | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 0–0 | Myanmar | Hòa | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2–0 | Đông Timor | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 8–0 | Brunei | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Lào | Thắng | ||
Bán kết | Việt Nam | 0–2 | Indonesia | Thua | ||
Tranh HCĐ | Việt Nam | 1–4 | Myanmar | Thua | ||
2013 | Vòng bảng | Việt Nam | 7–0 | Brunei | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Singapore | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 5–0 | Lào | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–2 | Malaysia | Thua | ||
2015 | Vòng bảng | Việt Nam | 6–0 | Brunei | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 1-0 | Malaysia | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Lào | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 4–0 | Đông Timor | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–3 | Thái Lan | Thua | ||
Bán kết | Việt Nam | 1–2 | Myanmar | Thua | ||
Tranh HCĐ | Việt Nam | 5–0 | Indonesia | Thắng | ||
2019 | Vòng bảng | Việt Nam | 6–0 | Brunei | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 6-1 | Lào | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2-1 | Indonesia | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1-0 | Singapore | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2-2 | Thái Lan | Hòa | ||
Bán kết | Việt Nam | 4-0 | Campuchia | Thắng | ||
Chung kết | Việt Nam | 3–0 | Indonesia | Thắng |
Thành tíchSửa đổi
Cấp châu lụcSửa đổi
- Giải vô địch bóng đá U-23 Châu Á
- Á quân (1): 2018
- Đại hội Thể thao Châu Á (trước năm 2002 là Đội tuyển Quốc gia tham dự)
- Hạng tư (1): 2018
Cấp khu vựcSửa đổi
- Giải vô địch bóng đá U-22 Đông Nam Á
- Hạng ba (1): 2019
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á (trước năm 2001 là Đội tuyển Quốc gia tham dự)
Chú thíchSửa đổi
- ^ [ https://bongdaplus.vn/bong-da-viet-nam/vi-sao-goi-olympic-viet-nam-ma-khong-phai-la-u23-viet-nam-2227261807.html Vì sao gọi Olympic Việt Nam mà không phải là U23 Việt Nam?]
- ^ “Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN”.