Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Áo
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Áo là đội bóng đại diện cho Áo tại các giải đấu bóng đá nữ quốc tế. Đội được quản lý và điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Áo
Hiệp hội | Österreichischer Fußball-Bund (ÖFB) | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | UEFA (Châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Irene Fuhrmann | ||
Đội trưởng | Carina Wenninger | ||
Thi đấu nhiều nhất | Sarah Puntigam (126) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Nina Burger (53)[1] | ||
Mã FIFA | AUT | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 18 1 (24 tháng 3 năm 2023)[2] | ||
Cao nhất | 20 (tháng 9 2017, tháng 8 2022) | ||
Thấp nhất | 48 (tháng 7 2003) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
México 9–0 Áo (Bari, Ý, 6 tháng 7 1970) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Áo 11–0 Armenia (Waidhofen, Austria, 10 May 2003) Áo 11–0 Armenia (Waidhofen, Áo, 13 tháng 5 2003) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
México 9–0 Áo (Bari, Italy, 6 tháng 7 1970) Thụy Sĩ 9–0 Áo (8 tháng 11 1970) | |||
Giải vô địch châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2017) | ||
Kết quả tốt nhất | Bán kết (2017) | ||
Đội hình của đội tuyển được chọn đa phần từ các giải bóng đá quốc nội của Đức và Áo. Năm 2016 đội lần đầu tiên dành quyền tham dự một giải đấu bóng đá quốc tế chính thức đó là tại Euro 2017.
Thành tích
sửaGiải vô địch bóng đá nữ thế giới
sửaNăm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1991 | Không tham dự | |||||||
1995 | ||||||||
1999 | ||||||||
2003 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2007 | ||||||||
2011 | ||||||||
2015 | ||||||||
2019 | ||||||||
2023 | ||||||||
Tổng | — | 0/9 | — | — | — | — | — | — |
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu
sửaNăm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1984 | Không tham dự | ||||||||
1987 | |||||||||
1989 | |||||||||
1991 | |||||||||
1993 | |||||||||
1995 | |||||||||
1997 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2001 | |||||||||
2005 | |||||||||
2009 | |||||||||
2013 | |||||||||
2017 | Bán kết | 4th | 5 | 2 | 3 | 0 | 5 | 1 | |
2021 | Tứ kết | 7th | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
Tổng | 1 lần bán kết | 2/13 | 9 | 4 | 3 | 2 | 8 | 4 |
Tham khảo
sửa- ^ “Nina Burger verkündet Karriere-Ende”. oefb.at (bằng tiếng Đức). 1 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.