Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso
Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso (tiếng Pháp: Équipe du Burkina Faso de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liên đoàn bóng đá Burkina Faso và đại diện cho Burkina Faso trên bình diện quốc tế.
![]() | |||
Biệt danh | Les Étalons (Ngựa giống) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Burkina Faso | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Kamou Malo | ||
Đội trưởng | Alex Thompson | ||
Thi đấu nhiều nhất | Aristide Bancé (98) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Moumouni Dagano (34)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động 4 tháng 8 | ||
Mã FIFA | BFA | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 50 ![]() | ||
Cao nhất | 35 (4.2017) | ||
Thấp nhất | 127 (12.1993) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 62 ![]() | ||
Cao nhất | 59 (9.2014) | ||
Thấp nhất | 133 (2.1987) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Madagascar; 14.4.1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 27.12.1961) ![]() ![]() (Ouagadougou, Burkina Faso; 7.6.2003) ![]() ![]() (Ouagadougou, Burkina Faso; 26.3.2011) ![]() ![]() (Nelspruit, Nam Phi; 25.1.2013) ![]() ![]() (Ouagadougou, Burkina Faso; 23.3.2013) ![]() ![]() (Nelspruit, Nam Phi; 10.1.2015) ![]() ![]() (Ouagadougou, Burkina Faso; 14.11.2017) ![]() ![]() (Marrakesh, Maroc; 9.10.2021) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Algérie; 30 tháng 8 năm 1981) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 1978) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng nhì (2013) |
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Burkina Faso là trận đấu gặp Gabon vào năm 1960. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi 2013. Tuy nhiên, đội chưa từng tham dự một kỳ World Cup.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tíchSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
- 1930 đến 1974 - Không tham dự
- 1978 - Không vượt qua vòng loại
- 1982 - Không tham dự
- 1986 - Không tham dự
- 1990 - Không vượt qua vòng loại
- 1994 - Bỏ cuộc
- 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Burkina Faso vốn không phải là đội mạnh trong khu vực. Đội đã 12 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên 8 lần bị loại ngay từ vòng bảng. Bốn lần còn lại, đội xếp thứ tư vào các năm 1998 (khi làm chủ nhà), 2021 và vị trí thứ ba vào năm 2017 và thành công nhất là năm 2013, đội lọt vào chung kết dù không được đánh giá cao trước khi giải diễn ra.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 12 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1965 | Không tham dự | ||||||||
1968 | Vòng loại | ||||||||
1970 đến 1972 | Bỏ cuộc 3 | ||||||||
1974 | Vòng loại | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng 1 | 8 / 8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | |
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 | Vòng loại | ||||||||
1984 đến 1988 | Không tham dự | ||||||||
1990 đến 1992 | Vòng loại | ||||||||
1994 | Bỏ cuộc | ||||||||
1996 | Vòng 1 | 15 / 15 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | |
1998 | Hạng tư | 4 / 16 | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 9 | |
2000 | Vòng 1 | 15 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | |
2002 | 13 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | ||
2004 | 14 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | ||
2006 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
2010 | Vòng 1 | 13 / 15 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | |
2012 | 14 / 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 6 | ||
2013 | Á quân | 2 / 16 | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 3 | |
2015 | Vòng 1 | 16 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | |
2017 | Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 3 | 3 | 0 | 8 | 3 | |
2019 | Vòng loại | ||||||||
2021 | Hạng tư | 4 / 24 | 7 | 2 | 3 | 2 | 9 | 10 | |
2023 | Chưa xác định | ||||||||
2025 | |||||||||
Tổng cộng | 1 lần á quân | 48 | 9 | 16 | 23 | 47 | 72 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đây là danh sách của đội tuyển tham dự CAN 2021.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 5 tháng 6 năm 2022 sau trận gặp Cameroon.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Babayouré Sawadogo | 10 tháng 8, 1989 | 18 | 0 | Kadiogo |
16 | TM | Hervé Koffi | 16 tháng 10, 1996 | 43 | 0 | Charleroi |
23 | TM | Farid Ouédraogo | 26 tháng 12, 1996 | 5 | 0 | USFA |
27 | TM | Kilian Nikiema | 22 tháng 6, 2003 | 1 | 0 | ADO Den Haag |
3 | HV | Oula Traoré | 29 tháng 9, 1995 | 7 | 0 | Horoya |
4 | HV | Soumaïla Ouattara | 4 tháng 7, 1995 | 7 | 0 | FUS Rabat |
5 | HV | Patrick Malo | 18 tháng 2, 1992 | 23 | 0 | Hassania Agadir |
9 | HV | Issa Kaboré | 12 tháng 5, 2001 | 25 | 1 | Troyes |
12 | HV | Edmond Tapsoba | 2 tháng 2, 1999 | 25 | 0 | Bayer Leverkusen |
13 | HV | Hermann Nikiema | 30 tháng 11, 1988 | 5 | 1 | Salitas |
14 | HV | Issoufou Dayo | 6 tháng 8, 1991 | 59 | 6 | Nahdat Berkane |
25 | HV | Steeve Yago | 16 tháng 12, 1992 | 66 | 1 | Aris Limassol |
6 | TV | Saïdou Simporé | 31 tháng 8, 1992 | 9 | 1 | Al Ittihad |
8 | TV | Dramane Nikièma | 17 tháng 10, 1988 | 7 | 0 | Horoya |
18 | TV | Ismahila Ouédraogo | 5 tháng 11, 1999 | 15 | 0 | PAOK B |
20 | TV | Gustavo Sangaré | 8 tháng 11, 1996 | 14 | 1 | Quevilly-Rouen |
22 | TV | Blati Touré | 4 tháng 8, 1994 | 30 | 1 | Eskilstuna |
24 | TV | Adama Guira | 24 tháng 4, 1988 | 39 | 0 | Racing Rioja |
2 | TĐ | Djibril Ouattara | 19 tháng 9, 1999 | 7 | 1 | Olympic Safi |
7 | TĐ | Eric Traoré | 21 tháng 5, 1996 | 11 | 1 | Pyramids |
10 | TĐ | Bertrand Traoré | 6 tháng 9, 1995 | 65 | 13 | Aston Villa |
11 | TĐ | Mohamed Konaté | 12 tháng 12, 1997 | 16 | 2 | Akhmat |
15 | TĐ | Abdoul Tapsoba | 23 tháng 8, 2001 | 10 | 4 | Standard Liège |
17 | TĐ | Zakaria Sanogo | 11 tháng 12, 1996 | 26 | 1 | Ararat-Armenia |
19 | TĐ | Hassane Bandé | 30 tháng 10, 1998 | 20 | 1 | Istra 1961 |
21 | TĐ | Cyrille Bayala | 24 tháng 5, 1996 | 37 | 4 | Ajaccio |
26 | TĐ | Kouamé Botué | 7 tháng 8, 2002 | 3 | 0 | Ajaccio |
28 | TĐ | Dango Ouattara | 11 tháng 2, 2002 | 4 | 1 | Lorient |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ben Idriss Traoré | 11 tháng 8, 1996 | 0 | 0 | SONABEL | v. Algérie, 16 November 2021 |
HV | Mohamed Ouattara | 7 tháng 3, 1993 | 4 | 0 | Al-Salt | v. Algérie, 16 November 2021 |
HV | Yacouba Coulibaly | 2 tháng 10, 1994 | 31 | 0 | Cartagena | v. Maroc, 12 June 2021 |
HV | Ben Aziz Zagré | 1 tháng 1, 1998 | 1 | 0 | Vitória Guimarães | v. Maroc, 12 June 2021 |
HV | Dylan Ouédraogo | 22 tháng 7, 1998 | 2 | 0 | OH Leuven | v. Nam Sudan, 29 March 2021 |
TV | Bryan Dabo | 18 tháng 2, 1992 | 18 | 2 | Çaykur Rizespor | v. Algérie, 16 November 2021 |
TV | Charles Kaboré | 9 tháng 2, 1988 | 102 | 4 | Unattached | v. Maroc, 12 June 2021 |
TV | Alain Traoré | 31 tháng 12, 1988 | 63 | 21 | Arta/Solar7 | v. Maroc, 12 June 2021 |
TV | Abdou Razack Traoré | 28 tháng 12, 1988 | 48 | 4 | Nantong Zhiyun | v. Maroc, 12 June 2021 |
TV | Sibiri Sanou | 5 tháng 9, 1998 | 2 | 0 | Coton Sport | v. Maroc, 12 June 2021 |
TV | Dramane Salou | 22 tháng 5, 1998 | 1 | 0 | Unattached | v. Maroc, 12 June 2021 |
TV | Abdoul Bandaogo | 30 tháng 5, 1998 | 2 | 0 | Betis Deportivo | v. Nam Sudan, 29 March 2021 |
TV | Hamed Belem | 24 tháng 9, 1999 | 0 | 0 | USM Alger | v. Nam Sudan, 29 March 2021 |
TV | Samy Hien | 1 tháng 1, 1997 | 0 | 0 | Salitas | v. Nam Sudan, 29 March 2021 |
TĐ | Yacouba Songné | 10 tháng 1, 1992 | 4 | 0 | Young Africans | v. Algérie, 16 November 2021 |
TĐ | Lamine Ouattara | 14 tháng 6, 1998 | 1 | 0 | SONABEL | v. Algérie, 16 November 2021 |
TĐ | Lassina Traoré | 12 tháng 1, 2001 | 17 | 7 | Shakhtar Donetsk | v. Algérie, 7 September 2021 |
TĐ | Bassirou Compaoré | 23 tháng 4, 1998 | 3 | 0 | Rayo Majadahonda | v. Maroc, 12 June 2021 |
Chú thíchSửa đổi
- ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ Caps and 30+ International Goals”. RSSSF. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Liste des présélectionnés pour la CAN 2015” (bằng tiếng Pháp). fasofoot.org. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso[liên kết hỏng] trên trang chủ của FIFA