Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc
Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká fotbalová reprezentace) là đội tuyển bóng đá quốc gia của Cộng hòa Séc và do Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc điều hành. Sau khi Tiệp Khắc bị giải thể và tách ra thành Cộng hòa Séc và Slovakia, đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc đã ra đời, và đấu trận quốc tế đầu tiên với đội Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1994.
![]() | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc (FAČR) | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
HLV trưởng | Jaroslav Šilhavý | ||
Đội trưởng | Vladimír Darida | ||
Thi đấu nhiều nhất | Petr Čech (124) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Jan Koller (55) | ||
Sân nhà | Khác nhau | ||
Mã FIFA | CZE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 45 ![]() | ||
Cao nhất | 2 (9.1999; 1–5.2000; 4–5.2005; 1–5.2006) | ||
Thấp nhất | 67 (3.1994) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 34 ![]() | ||
Cao nhất | 1 (6.2004, 6.2005) | ||
Thấp nhất | 47 (4.9.2017) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 23 tháng 2 năm 1994) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Liberec, Cộng hòa Séc; 4 tháng 6 năm 2005) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Luân Đôn, Anh; 22 tháng 3 năm 2019) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 1934) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân, 1934 và 1962 (với tư cách Tiệp Khắc) | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 1960) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1976 (với tư cách Tiệp Khắc) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1997) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba, 1997 |
Cộng hòa Séc đoạt giải nhì Euro 96, lọt vào bán kết Euro 2004 và vị trí thứ ba của Confed Cup 1997. Đội lọt vào vòng chung kết World Cup lần đầu tiên với tư cách một quốc gia độc lập năm 2006.
Sân vận độngSửa đổi
Mười thành phố khác nhau đã tổ chức các trận đấu của đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc từ năm 1994 đến năm 2011.[3] Sân vận động được sử dụng phổ biến nhất là Generali Arena, sân vận động của AC Sparta Praha. Tính đến ngày 3 tháng 6 năm 2014, đội đã chơi 36 trên 92 trận sân nhà ở đó. Kể từ năm 2012, các trận đấu cạnh tranh cũng đã được tổ chức tại Doosan Arena, Plzeň.
Các sân vận động đã tổ chức các trận đấu bóng đá quốc tế của Cộng hòa Séc:
Số trận đấu | Sân vận động | T | H | B | Trận đấu quốc tế đầu tiên | Trận đấu quốc tế gần đây nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
44 | Generali Arena, Praha | 25 | 7 | 12 | 26 tháng 4 năm 1995 | 14 tháng 10 năm 2019 |
20 | Na Stínadlech, Teplice | 18 | 1 | 1 | 18 tháng 9 năm 1996 | 11 tháng 9 năm 2012 |
12 | Sân vận động Sinobo, Praha | 5 | 3 | 4 | 27 tháng 5 năm 2008 | 11 tháng 10 năm 2019 |
10 | Sân vận động Andrův, Olomouc | 7 | 0 | 3 | 25 tháng 3 năm 1998 | 10 tháng 6 năm 2019 |
5 | Bazaly, Ostrava | 4 | 0 | 1 | 25 tháng 5 năm 1994 | 16 tháng 8 năm 2000 |
5 | Doosan Arena, Plzeň | 5 | 0 | 0 | 12 tháng 10 năm 2012 | 14 tháng 11 năm 2019 |
4 | Sân vận động Nisy, Liberec | 4 | 0 | 0 | 4 tháng 6 năm 2005 | 11 tháng 8 năm 2010 |
3 | Sân vận động Střelnice, Jablonec | 3 | 0 | 0 | 4 tháng 9 năm 1996 | 5 tháng 6 năm 2009 |
3 | Sân vận động Městský, Ostrava | 2 | 1 | 0 | 26 tháng 3 năm 1996 | 11 tháng 10 năm 2016 |
3 | Městský stadion, Uherské Hradiště | 1 | 0 | 2 | 16 tháng 8 năm 2006 | 6 tháng 9 năm 2018 |
2 | Sân vận động Evžena Rošického, Praha | 1 | 1 | 0 | 24 tháng 4 năm 1996 | 18 tháng 8 năm 2004 |
2 | Sportovní areál, Drnovice | 2 | 0 | 0 | 18 tháng 8 năm 1999 | 15 tháng 8 năm 2001 |
2 | Sân vận động Městský, Mladá Boleslav | 1 | 1 | 0 | 31 tháng 8 năm 2016 | 15 tháng 11 năm 2016 |
1 | Sân vận động FC Bohemia Poděbrady, Poděbrady | 1 | 0 | 0 | 26 tháng 2 năm 1997 | |
1 | Sân vận động Za Lužánkami, Brno | 1 | 0 | 0 | 8 tháng 3 năm 1995 | |
1 | Sân vận động Střelecký ostrov, České Budějovice | 1 | 0 | 0 | 29 tháng 3 năm 2011 | |
1 | Sân vận động Městský, Ústí nad Labem | 1 | 0 | 0 | 22 tháng 3 năm 2017 |
Danh hiệuSửa đổi
Giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1998 đến 2002 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2006 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | |
2010 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 đến 2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 3 | 1 | 2 | 2 | 3 | 4 |
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Từ năm 1992 trở về trước, tiền thân của đội tuyển Cộng hòa Séc là đội tuyển Tiệp Khắc.
Từ năm 1996, đội tuyển Cộng hòa Séc đã 5 lần tham dự vòng chung kết các Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó có 1 lần á quân và 1 lần vào bán kết.
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | Á quân | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 8 |
2000 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 |
2004 | Bán kết | 5 | 4 | 0 | 1 | 10 | 5 |
2008 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 |
2012 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 |
2016 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2020 | Vượt qua vòng loại | ||||||
2024 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1 lần á quân | 24 | 10 | 3 | 11 | 30 | 33 |
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1995 | ||||||||
1997 | Hạng ba | 3rd | 5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 7 |
1999 | Không giành quyền tham dự | |||||||
2001 | ||||||||
2003 | ||||||||
2005 | ||||||||
2009 | ||||||||
2013 | ||||||||
2017 | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần hạng ba | 1/10 | 5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 7! |
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích tại UEFA Nations League | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
2018–19 | B | 1 | 2nd | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 |
2020–21 | B | 2 | 2nd | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 5 |
2022–23 | A | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | – | – | 10 | 6 | 0 | 4 | 13 | 9 |
Cầu thủSửa đổi
Một số cầu thủ trước đâySửa đổi
Danh sách dưới đây chỉ bao gồm những cầu thủ mà phần lớn sự nghiệp khoác áo đội tuyển quốc gia của họ là khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc độc lập. Những cầu thủ dưới sắc áo đội tuyển Tiệp Khắc, xem bài Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc.
- Patrik Berger
- Pavel Kuka
- Tomáš Řepka
- Pavel Srníček
- Milan Baros
- Karel Poborsky
- Pavel Nedvěd
- Josef Masopust
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự trận giao hữu gặp Đức và UEFA Nations League 2020–21 gặp Israel và Slovakia vào tháng 11 năm 2020
Số liệu thống kê tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2020 sau trận gặp Slovakia.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Aleš Mandous | 21 tháng 4, 1992 | 1 | 0 | Sigma Olomouc | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TM | Jakub Markovič | 13 tháng 7, 2001 | 0 | 0 | Slavia Prague | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TM | Filip Nguyen | 14 tháng 9, 1992 | 0 | 0 | Slovan Liberec | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Roman Hubník | 6 tháng 6, 1984 | 30 | 3 | Sigma Olomouc | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 RET |
HV | Tomáš Holeš | 31 tháng 3, 1993 | 1 | 0 | Slavia Prague | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Jaroslav Zelený | 20 tháng 8, 1992 | 1 | 0 | Jablonec | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Šimon Gabriel | 28 tháng 5, 2001 | 0 | 0 | Mladá Boleslav | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Daniel Holzer | 18 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | Baník Ostrava | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Jan Juroška | 2 tháng 3, 1993 | 0 | 0 | Baník Ostrava | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Ondřej Karafiát | 1 tháng 12, 1994 | 0 | 0 | Slavia Prague | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Aleš Matějů | 3 tháng 6, 1996 | 0 | 0 | Brescia | v. Slovakia, 4 tháng 9 năm 2020 |
TV | Jakub Pešek | 24 tháng 6, 1993 | 1 | 1 | Slovan Liberec | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Radim Breite | 10 tháng 8, 1989 | 1 | 0 | Sigma Olomouc | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Lukáš Budínský | 27 tháng 3, 1992 | 1 | 0 | Mladá Boleslav | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Marek Havlík | 8 tháng 7, 1995 | 1 | 0 | Slovácko | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Adam Jánoš | 20 tháng 7, 1992 | 1 | 0 | Baník Ostrava | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Tomáš Malínský | 25 tháng 8, 1991 | 1 | 0 | Slavia Prague | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Roman Potočný | 25 tháng 4, 1991 | 1 | 0 | Baník Ostrava | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Adam Karabec | 2 tháng 7, 2003 | 0 | 0 | Sparta Prague | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Tomáš Solil | 1 tháng 2, 2000 | 0 | 0 | Pardubice | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Jáchym Šíp | 22 tháng 1, 2003 | 0 | 0 | Sigma Olomouc | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Petr Ševčík | 2 tháng 5, 1994 | 3 | 0 | Slavia Prague | v. Slovakia, 4 tháng 9 năm 2020 |
TV | Lukáš Kalvach | 19 tháng 7, 1995 | 1 | 0 | Viktoria Plzeň | v. Slovakia, 4 tháng 9 năm 2020 |
TV | Lukáš Provod | 23 tháng 10, 1996 | 1 | 0 | Slavia Prague | v. Slovakia, 4 tháng 9 năm 2020 |
TV | Tomáš Souček | 27 tháng 2, 1995 | 25 | 3 | West Ham United | v. Slovakia, 3 tháng 9 năm 2020OTH |
TV | Ladislav Krejčí | 5 tháng 7, 1992 | 41 | 5 | Sparta Prague | v. Bulgaria, 17 tháng 11 năm 2019 |
TV | Josef Hušbauer | 16 tháng 3, 1990 | 21 | 1 | Anorthosis Famagusta | v. Bulgaria, 17 tháng 11 năm 2019 |
TĐ | Stanislav Tecl | 1 tháng 9, 1990 | 6 | 0 | Slavia Prague | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TĐ | Antonín Růsek | 22 tháng 3, 1999 | 1 | 0 | Zbrojovka Brno | v. Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 |
TĐ | Martin Doležal | 3 tháng 5, 1990 | 5 | 0 | Jablonec | v. Bulgaria, 17 tháng 11 năm 2019 |
- INJ = Rút lui vì chấn thương.
- PRE = Đội hình sơ bộ.
- RET = Đã giã từ đội tuyển quốc gia.
Kỷ lụcSửa đổi
Tính đến ngày 4 tháng 9 năm 2016.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Số lần khoác áo đội tuyển quốc giaSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm khoác áo | Số trận | Số bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Petr Čech | 2002–2016 | 124 | 0 |
2 | Karel Poborský | 1994–2006 | 118 | 8 |
3 | Tomáš Rosický | 2000–2016 | 105 | 23 |
4 | Jaroslav Plašil | 2004–2016 | 103 | 7 |
5 | Milan Baroš | 2001–2012 | 93 | 41 |
6 | Jan Koller | 1999–2009 | 91 | 55 |
Pavel Nedvěd | 1994–2006 | 91 | 18 | |
8 | Vladimír Šmicer | 1993–2005 | 80 | 27 |
9 | Tomáš Ujfaluši | 2001–2009 | 78 | 2 |
10 | Marek Jankulovski | 2000–2009 | 77 | 11 |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm khoác áo | Số bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Jan Koller | 1999–2009 | 55 | 91 |
2 | Milan Baroš | 2001–2012 | 41 | 93 |
3 | Vladimír Šmicer | 1993–2005 | 27 | 81 |
4 | Tomáš Rosický | 2000–2016 | 23 | 105 |
5 | Pavel Kuka | 1994–2001 | 22 | 63 |
6 | Patrik Berger | 1994–2001 | 18 | 44 |
Pavel Nedvěd | 1994–2006 | 18 | 91 | |
8 | Vratislav Lokvenc | 1995–2006 | 14 | 74 |
9 | Tomáš Necid | 2008–nay | 12 | 44 |
10 | Marek Jankulovski | 2000–2009 | 11 | 77 |
Chú thíchSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Jak reprezentace kočuje po republice. Na řadu přišel nejčistší stadion”. Mladá fronta DNES (bằng tiếng Séc). 28 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.