Đội tuyển bóng đá quốc gia Eritrea
Đội tuyển bóng đá quốc gia Eritrea (tiếng Tigrinya: ጋንታ ኩዕሶ እግሪ አርትራ?) là đội tuyển cấp quốc gia của Eritrea do Liên đoàn bóng đá quốc gia Eritrea quản lý. Đội chưa từng tham dự giải vô địch bóng đá thế giới cũng như cúp bóng đá châu Phi.
Biệt danh | Những chàng trai biển Đỏ (tiếng Amhara: ቀይ ባሕር ቦይስ?) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá quốc gia Eritrea | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Alemseged Efrem | ||
Đội trưởng | Henok Goitom | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Berhane Aregai (4) | ||
Sân nhà | Sân vận động Cicero | ||
Mã FIFA | ERI | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | NR (21 tháng 12 năm 2023)[1] | ||
Cao nhất | 121 (8.2007) | ||
Thấp nhất | 206 (4.2017) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 169 2 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Sudan 1–1 Eritrea (Khartoum; 26 tháng 6 năm 1992) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Eritrea 3–1 Somalia (Nairobi, Kenya; 28 tháng 2 năm 1999) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Ethiopia 9–0 Eritrea (Asmara, Eritrea; 18 tháng 8 năm 1993) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Thành tích tại giải vô địch thế giới sửa
Cúp bóng đá châu Phi sửa
Đội hình sửa
Đây là đội hình sau khi hoàn thành vòng loại World Cup 2022.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kibrom Solomun | 10 tháng 9, 2000 | 8 | 0 | Denden |
13 | TM | Abdulahi Abdurahman | 1 tháng 1, 1986 | 3 | 0 | Red Sea |
2 | HV | Eyob Girmay | 12 tháng 11, 1996 | 8 | 0 | Denden |
3 | HV | Filmon Tumzghi | 24 tháng 3, 1993 | 8 | 0 | Denden |
4 | HV | Robel Tekle Michael | 24 tháng 7, 2000 | 8 | 0 | Red Sea |
5 | HV | Herman Fessehaye | 10 tháng 11, 2000 | 2 | 0 | Red Sea |
17 | HV | Ablelom Teklezgi | 1 tháng 9, 1996 | 8 | 0 | Red Sea |
6 | TV | Abel Okray | 20 tháng 11, 1996 | 2 | 0 | Denden |
7 | TV | Yons Solomon | 21 tháng 6, 1994 | 7 | 0 | Al Khartoum |
8 | TV | Samiyuma Alexander | 16 tháng 5, 1991 | 3 | 0 | |
11 | TV | Senai Hagos | 2 tháng 12, 1992 | 0 | 0 | Åsane |
14 | TV | Christoffer Forsell | 19 tháng 2, 1994 | 0 | 0 | Free agent |
23 | TV | Sammy Simon | 17 tháng 5, 1998 | 1 | 0 | Free agent |
16 | TV | Mohammed Saeid | 24 tháng 12, 1990 | 1 | 0 | IK Sirius |
18 | TV | Robel Asfaha | 31 tháng 1, 1987 | 0 | 0 | Sundbybergs IK |
19 | TV | Alexander Andue | 5 tháng 6, 1998 | 0 | 0 | IFK Stocksund |
9 | TĐ | Henok Goitom (C) | 22 tháng 9, 1984 | 4 | 1 | AIK |
10 | TĐ | Ali Sulieman | 1 tháng 1, 2000 | 8 | 3 | Red Sea |
12 | TĐ | Ezana Kahsay | 16 tháng 11, 1994 | 0 | 0 | Virginia Beach City |
15 | TĐ | Ermias Tekie Simon | 29 tháng 9, 1986 | 0 | 0 | Hallonbergens IF |
Recent call ups sửa
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
Tham khảo sửa
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài sửa
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Eritrea Lưu trữ 2018-06-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA