Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon
Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon (tiếng Pháp: Équipe du Gabon de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Gabon do Liên đoàn bóng đá Gabon quản lý.
Gabon | ||||
Tên khác | Những con báo Gabon | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Gabon | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Jorge Costa | |||
Đội trưởng | Pierre-Emerick Aubameyang | |||
Thi đấu nhiều nhất | Didier Ovono (112) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Pierre-Emerick Aubameyang (24) | |||
Sân nhà | Omar Bongo | |||
Mã FIFA | GAB | |||
Xếp hạng FIFA | 87 ![]() | |||
Cao nhất | 30 (7.2009) | |||
Thấp nhất | 125 (4.2005) | |||
Hạng Elo | 95 ![]() | |||
Elo cao nhất | 63 (11.1996) | |||
Elo thấp nhất | 123 (6.2004) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Madagascar; 13 tháng 4 năm 1960) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Libreville, Gabon; 2 tháng 4 năm 1995) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 26 tháng 12 năm 1961) ![]() ![]() (Rabat, Maroc; 15 tháng 11 năm 2006) | ||||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 7 (lần đầu vào năm 1994) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1996, 2012) |
Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội là trận đấu gặp Thượng Volta vào năm 1960. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 lần lọt vào tứ kết cúp bóng đá châu Phi (1996, 2012).
Danh hiệuSửa đổi
- Á quân: 2009
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
- 1930 đến 1962 - Không tham dự
- 1966 - Bỏ cuộc
- 1970 - Không tham dự
- 1974 - Bỏ cuộc
- 1978 đến 1986 - Không tham dự
- 1990 đến 2018 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Gabon đã 7 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là 2 lần lọt vào tứ kết.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 7 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1970 | Không tham dự | ||||||||
1972 | Vòng loại | ||||||||
1974 | Bỏ cuộc | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng loại | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 | Bỏ cuộc | ||||||||
1984 đến 1992 | Bỏ cuộc | ||||||||
1994 | Vòng bảng | 12 / 12 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | |
1996 | Tứ kết | 7 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | |
1998 | Vòng loại | ||||||||
2000 | Vòng bảng | 16 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | |
2002 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
2010 | Vòng bảng | 10 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |
2012 | Tứ kết | 5 / 16 | 4 | 3 | 1 | 0 | 7 | 3 | |
2013 | Vòng loại | ||||||||
2015 | Vòng bảng | 12 / 16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
2017 | Vòng bảng | 9 / 16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | |
2019 | Vòng loại | ||||||||
2021 | Chưa xác định | ||||||||
2023 | |||||||||
2025 | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần tứ kết | 21 | 6 | 7 | 8 | 19 | 26 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đây là đội hình tham dự vòng loại CAN 2021 gặp CHDC Congo và Angola vào tháng 11 năm 2019.[3]
Các chỉ số thống kê tính đến 15 tháng 10 năm 2019 sau trận gặp Maroc.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Yves Bitséki Moto | 23 tháng 4, 1983 | 26 | 1 | Mosta | |
TM | Anthony Mfa Mezui | 7 tháng 3, 1991 (27 tuổi) | 10 | 0 | Sarre-Union | |
TM | Donald Nzé | 5 tháng 4, 1992 (26 tuổi) | 2 | 0 | Pélican | |
HV | Bruno Ecuélé Manga | 16 tháng 7, 1988 | 80 | 8 | Cardiff City | |
HV | Lloyd Palun | 28 tháng 11, 1988 | 55 | 0 | Cercle Brugge | |
HV | Aaron Appindangoyé | 2 tháng 2, 1992 | 52 | 2 | Ümraniyespor | |
HV | Randal Oto'o | 23 tháng 5, 1994 | 19 | 0 | KVC Westerlo | |
HV | Yrondu Musavu-King | 8 tháng 1, 1993 | 15 | 0 | Boulogne | |
HV | Stévy Nzambé | 4 tháng 9, 1991 | 12 | 0 | Al-Zawra'a | |
HV | Wilfried Ebane | 26 tháng 4, 1992 | 8 | 0 | Lorient II | |
HV | Gilchrist Nguema | 7 tháng 8, 1996 | 0 | 0 | Bnei Sakhnin | |
TV | Lévy Madinda | 11 tháng 6, 1992 | 53 | 6 | Ümraniyespor | |
TV | Guélor Kanga | 1 tháng 8, 1990 | 40 | 2 | Sparta Prague | |
TV | Didier Ndong | 17 tháng 5, 1994 | 33 | 0 | EA Guingamp | |
TV | Mario Lemina | 1 tháng 8, 1993 | 16 | 3 | Galatasaray | |
TV | Serge-Junior Ngouali | 23 tháng 1, 1992 | 7 | 0 | Hammarby Fotboll | |
TV | Medwin Biteghé | 1 tháng 9, 1996 | 3 | 0 | Tataouine | |
TĐ | Pierre-Emerick Aubameyang | 18 tháng 6, 1989 | 61 | 25 | Arsenal | |
TĐ | Malick Evouna | 28 tháng 11, 1992 | 34 | 12 | Santa Clara | |
TĐ | Denis Bouanga | 11 tháng 11, 1994 | 15 | 4 | Nîmes | |
TĐ | Louis Ameka | 3 tháng 10, 1996 | 13 | 0 | Chamois Niortais | |
TĐ | Aaron Boupendza | 7 tháng 8, 1996 | 11 | 2 | Tours | |
TĐ | Jim Allevinah | 27 tháng 2, 1995 | 3 | 0 | Clermont Foot |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Didier Ovono | 23 tháng 1, 1983 | 112 | 0 | Paris | v. Burundi, 23 tháng 3 năm 2019 |
TM | Jean Noel Amonome | 24 tháng 12, 1997 | 0 | 0 | AmaZulu | v. Burundi, 23 tháng 3 năm 2019 |
HV | Yoann Wachter | 7 tháng 4, 1992 | 7 | 0 | US Saint-Malo | v. Maroc, 15 tháng 10 năm 2019 |
HV | Johann Obiang | 5 tháng 6, 1993 | 28 | 0 | Troyes | v. Burundi, 23 tháng 3 năm 2019 |
HV | Henri Junior Ndong | 23 tháng 8, 1992 | 19 | 1 | Shirak | v. Mali, 17 tháng 11 năm 2018 |
HV | Franck Obambou | 26 tháng 6, 1987 | 11 | 1 | Al-Ittihad | v. Mali, 17 tháng 11 năm 2018 |
HV | Ulysse Ndong | 24 tháng 11, 1992 (25 tuổi) | 7 | 0 | Al-Khor | v. Mali, 17 tháng 11 năm 2018 PRE |
TV | André Biyogo Poko | 1 tháng 1, 1993 | 60 | 2 | Göztepe | v. Maroc, 15 tháng 10 năm 2019 |
TV | Junior Assoumou | 22 tháng 7, 1995 (22 tuổi) | 11 | 0 | Pau | v. Maroc, 15 tháng 10 năm 2019 |
TV | Clech Loufilou | 12 tháng 4, 1999 | 5 | 0 | Mangasport | v. Maroc, 15 tháng 10 năm 2019 |
TV | Johan Branger | 5 tháng 8, 1993 | 1 | 0 | Oldham Athletic | v. Burundi, 23 tháng 3 năm 2019 |
TV | Hans Nze Afatoughé | 26 tháng 10, 1991 | 0 | 0 | Bourges | v. Burundi, 23 tháng 3 năm 2019 |
TV | Cédric Ondo Biyoghé | 17 tháng 8, 1994 | 5 | 0 | AS Vita Club | v. Burundi, 23 tháng 3 năm 2019 STANDBY |
TV | Samson Mbingui | 9 tháng 2, 1992 | 34 | 3 | Tours | v. Mali, 17 tháng 11 năm 2018 |
TV | Franck Engonga | 26 tháng 7, 1993 | 20 | 0 | El Gaish | v. Mali, 17 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Frédéric Bulot | 27 tháng 9, 1990 | 25 | 0 | Gifu | v. Maroc, 15 tháng 10 năm 2019 |
TĐ | Kévin Mayi | 14 tháng 1, 1993 | 0 | 0 | Brest | v. Maroc, 15 tháng 10 năm 2019 |
TĐ | Axel Méyé | 6 tháng 6, 1995 | 25 | 1 | Qadsia | v. Burundi, 23 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Gaëtan Missi Mezu | 4 tháng 5, 1996 | 8 | 0 | Arsenal Kyiv | v. Burundi, 23 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Johann Lengoualama | 29 tháng 9, 1992 | 27 | 1 | Mangasport | v. Mali, 17 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Alain Miyogho | 24 tháng 10, 2000 | 1 | 0 | Mangasport | v. Mali, 17 tháng 11 năm 2018 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Gabon: Denis Bouanga convoqué avec les Panthères” (bằng tiếng Pháp). africatopsports.com.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon trên trang chủ của FIFA