Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland
Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland (tiếng Iceland: Íslenska karlalandsliðið í knattspyrnu) là đội tuyển cấp quốc gia của Iceland do Hiệp hội bóng đá Iceland quản lý.
Iceland | ||||
Tên khác | Strákarnir okkar (Các chàng trai của chúng ta) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Iceland | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (Châu Âu) | |||
Huấn luyện viên | Erik Hamrén | |||
Đội trưởng | Aron Gunnarsson | |||
Thi đấu nhiều nhất | Rúnar Kristinsson (104) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Eiður Guðjohnsen Kolbeinn Sigþórsson (26) | |||
Sân nhà | Laugardalsvöllur | |||
Mã FIFA | ISL | |||
Xếp hạng FIFA | 39 ![]() | |||
Cao nhất | 18 (2-3.2018) | |||
Thấp nhất | 131 (4-6.2012) | |||
Hạng Elo | 43 ![]() | |||
Elo cao nhất | 19 (10.2017) | |||
Elo thấp nhất | 128 (8.1973) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Reykjavík, Iceland; 17 tháng 7 năm 1946) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Keflavík, Iceland; 10 tháng 7 năm 1985) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Copenhagen, Đan Mạch; 23 tháng 8 năm 1967) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2018) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2018) | |||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2016) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2016) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Iceland là trận gặp đội tuyển Đan Mạch vào năm 1946.
Đội đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu là vào năm 2016 và gây chấn động lớn khi lọt vào vòng tứ kết của giải đấu này ở ngay lần đầu tham dự.[3] Đội cũng đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá thế giới là vào năm 2018. Tại giải năm đó, đội chỉ có 1 trận hòa trước Argentina, thua 2 trận trước Nigeria và Croatia, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1950 | Không tham dự | ||||||
1954 | FIFA không cho tham dự | ||||||
1958 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1962 đến 1970 | Không tham dự | ||||||
1974 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2018 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2022 đến 2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1/21 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Iceland mới có một lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu năm 2016. Ở lần tham dự đầu tiên này đội đã vào được đến tứ kết sau khi bất ngờ thắng Anh ở vòng 16 đội.
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 | Không tham dự | ||||||
1964 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1968 đến 1972 | Không tham dự | ||||||
1976 đến 2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2016 | Tứ kết | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 9 |
2020 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2024 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1/12 1 lần tứ kết |
5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 9 |
Sửa đổi
Kết quả thi đấuSửa đổi
2020Sửa đổi
15 tháng 1 năm 2020 Giao hữu | Canada | 0–1 | Iceland | Irvine, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Hólmar Örn 21' | Sân vận động: Orange County Great Park Trọng tài: Rubiel Vazquez (Hoa Kỳ) |
19 tháng 1 năm 2020 Giao hữu | El Salvador | 0–1 | Iceland | Carson, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Kjartan Henry 64' | Sân vận động: Dignity Health Sports Park |
3 tháng 6 năm 2020 Giao hữu | Iceland | Hủy | Quần đảo Faroe | Reykjavík, Iceland |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Laugardalsvöllur |
5 tháng 9 năm 2020 UEFA Nations League 2020–21 | Iceland | 0–1 | Anh | Reykjavik, Iceland |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết | Sân vận động: Laugardalsvöllur Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia) |
8 tháng 9 năm 2020 UEFA Nations League 2020–21 | Bỉ | 5–1 | Iceland | Brussels, Belgium |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Nhà vua Baudouin Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Paweł Raczkowski (Ba Lan) |
8 tháng 10 năm 2020 Play-off Euro 2020 | Iceland | 2–1 | România | Reykjavík, Iceland |
---|---|---|---|---|
20:45 (19:45 UTC±0) |
|
Chi tiết | Sân vận động: Laugardalsvöllur Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia) |
11 tháng 10 năm 2020 UEFA Nations League 2020–21 | Iceland | 0–3 | Đan Mạch | Reykjavik, Iceland |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Laugardalsvöllur Trọng tài: Bojan Pandžić (Thụy Điển) |
14 tháng 10 năm 2020 UEFA Nations League 2020–21 | Iceland | 1–2 | Bỉ | Reykjavik, Iceland |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Birkir Már 17' | Chi tiết | R. Lukaku 9', 38' (ph.đ.) | Sân vận động: Laugardalsvöllur Lượng khán giả: 59 Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia) |
12 tháng 11, 2020 Play-off Euro 2020 | Hungary | 2–1 | Iceland | Puskás Aréna, Budapest |
---|---|---|---|---|
20:45 |
|
Chi tiết |
|
Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Björn Kuipers Hà Lan) |
15 tháng 11 năm 2020 UEFA Nations League 2020–21 | Đan Mạch | 2–1 | Iceland | Copenhagen, Đan Mạch |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Parken Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ) |
18 tháng 11 năm 2020 UEFA Nations League 2020–21 | Anh | 4–0 | Iceland | London, Anh |
---|---|---|---|---|
17:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Wembley Trọng tài: Fábio Veríssimo (Bồ Đào Nha) |
Đội hìnhSửa đổi
Dưới đây là danh sách 23 cầu thủ tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Hungary và UEFA Nations League 2020–21 gặp Đan Mạch và Anh vào tháng 11 năm 2020.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2020, sau trận gặp Anh.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Patrik Gunnarsson | 15 tháng 11, 2000 | 0 | 0 | Viborg | v. Bỉ, 8 tháng 9 năm 2020 |
TM | Elías Rafn Ólafsson | 11 tháng 3, 2000 | 0 | 0 | FC Fredericia | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
HV | Ragnar Sigurðsson | 19 tháng 6, 1986 | 97 | 5 | Copenhagen | v. Đan Mạch, 15 tháng 11 năm 2020 |
HV | Hörður Björgvin Magnússon | 11 tháng 2, 1993 | 34 | 2 | CSKA Moscow | v. Đan Mạch, 15 tháng 11 năm 2020 |
HV | Jón Guðni Fjóluson | 10 tháng 4, 1989 | 17 | 1 | Brann | v. Bỉ, 8 tháng 9 năm 2020 |
HV | Davíð Kristján Ólafsson | 15 tháng 5, 1995 | 2 | 0 | Aalesund | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
HV | Daníel Leó Grétarsson | 2 tháng 10, 1995 | 1 | 0 | Aalesund | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
HV | Ari Leifsson | 19 tháng 4, 1998 | 1 | 0 | Strømsgodset | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
HV | Oskar Sverrisson | 26 tháng 11, 1992 | 1 | 0 | Häcken | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TV | Willum Þór Willumsson | 23 tháng 10, 1998 | 1 | 0 | BATE Borisov | v. Anh, 18 tháng 11 năm 2020INJ |
TV | Aron Gunnarsson (Đội trưởng) | 22 tháng 4, 1989 | 91 | 2 | Al-Arabi | v. Đan Mạch, 15 tháng 11 năm 2020 |
TV | Gylfi Sigurðsson | 8 tháng 9, 1989 | 78 | 25 | Everton | v. Đan Mạch, 15 tháng 11 năm 2020 |
TV | Jóhann Berg Guðmundsson | 27 tháng 10, 1990 | 77 | 7 | Burnley | v. Đan Mạch, 15 tháng 11 năm 2020 |
TV | Arnór Ingvi Traustason | 30 tháng 4, 1993 | 37 | 5 | Malmö | v. Hungary, 12 tháng 11 năm 2020 |
TV | Mikael Anderson | 1 tháng 7, 1998 | 7 | 0 | Midtjylland | v. Bỉ, 14 tháng 10 năm 2020 |
TV | Emil Hallfreðsson | 29 tháng 6, 1984 | 73 | 1 | Padova | v. Bỉ, 8 tháng 9 năm 2020 |
TV | Samúel Friðjónsson | 22 tháng 2, 1996 | 8 | 0 | Viking | v. Bỉ, 8 tháng 9 năm 2020 |
TV | Aron Elís Þrándarson | 10 tháng 11, 1994 | 5 | 0 | OB | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TV | Alex Þór Hauksson | 26 tháng 11, 1999 | 3 | 0 | Stjarnan | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TV | Bjarni Mark Antonsson | 27 tháng 12, 1995 | 2 | 0 | Brage | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TV | Höskuldur Gunnlaugsson | 26 tháng 9, 1994 | 1 | 0 | Breiðablik | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TĐ | Alfreð Finnbogason | 1 tháng 2, 1989 | 61 | 15 | Augsburg | v. Đan Mạch, 15 tháng 11 năm 2020 |
TĐ | Viðar Örn Kjartansson | 11 tháng 3, 1990 | 28 | 4 | Vålerenga | v. Đan Mạch, 15 tháng 11 năm 2020 |
TĐ | Hólmbert Friðjónsson | 19 tháng 4, 1993 | 4 | 2 | Brescia | v. Bỉ, 8 tháng 9 năm 2020 |
TĐ | Kjartan Finnbogason | 9 tháng 7, 1986 | 13 | 3 | Vejle | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TĐ | Óttar Magnús Karlsson | 21 tháng 2, 1997 | 9 | 2 | Víkingur Reykjavík | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TĐ | Kristján Flóki Finnbogason | 12 tháng 1, 1995 | 6 | 1 | KR | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TĐ | Tryggvi Hrafn Haraldsson | 30 tháng 9, 1996 | 4 | 1 | ÍA | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
TĐ | Stefán Teitur Þórðarson | 16 tháng 10, 1998 | 2 | 0 | ÍA | v. El Salvador, 19 tháng 1 năm 2020 |
Thi đấu nhiều nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2020, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Iceland nhiều lần nhất là:
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Rúnar Kristinsson | 1987–2004 | 104 | 3 |
2 | Ragnar Sigurðsson | 2007– | 97 | 5 |
3 | Birkir Már Sævarsson | 2007– | 95 | 2 |
4 | Birkir Bjarnason | 2010– | 92 | 13 |
5 | Aron Gunnarsson | 2008– | 91 | 2 |
6 | Hermann Hreiðarsson | 1996–2011 | 89 | 5 |
7 | Eiður Guðjohnsen | 1996–2016 | 88 | 26 |
8 | Kári Árnason | 2005– | 87 | 6 |
9 | Guðni Bergsson | 1984–2003 | 80 | 1 |
10 | Gylfi Sigurðsson | 2010– | 78 | 25 |
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2020, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Iceland là:
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|---|
1 | Eiður Guðjohnsen | 1996–2016 | 26 | 88 | 0.30 |
Kolbeinn Sigþórsson | 2010– | 26 | 60 | 0.43 | |
3 | Gylfi Þór Sigurðsson | 2010– | 25 | 78 | 0.33 |
4 | Ríkharður Jónsson | 1947–1965 | 17 | 33 | 0.52 |
5 | Alfreð Finnbogason | 2010– | 15 | 61 | 0.22 |
6 | Ríkharður Daðason | 1991–2004 | 14 | 44 | 0.32 |
Arnór Guðjohnsen | 1979–1997 | 14 | 73 | 0.19 | |
8 | Þórður Guðjónsson | 1993–2004 | 13 | 58 | 0.22 |
Birkir Bjarnason | 2010– | 13 | 92 | 0.07 | |
10 | Tryggvi Guðmundsson | 1997–2008 | 12 | 42 | 0.29 |
Heiðar Helguson | 1999–2011 | 12 | 55 | 0.22 |
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ fifa.com: „Lagerbäck und Island machen sich Hoffnungen"
- ^ “A karla - Hópurinn sem mætir Úkraínu í undankeppni HM”. KSI. ngày 25 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland trên trang chủ của FIFA