Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland
Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland (tiếng Iceland: Íslenska karlalandsliðið í knattspyrnu) là đội tuyển cấp quốc gia của Iceland do Hiệp hội bóng đá Iceland quản lý.
Iceland | ||||
Tên khác | Strákarnir okkar (Các chàng trai của chúng ta) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Iceland | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên | Heimir Hallgrímsson | |||
Đội trưởng | Aron Gunnarsson | |||
Thi đấu nhiều nhất | Rúnar Kristinsson (104) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Eiður Guðjohnsen (24) | |||
Sân nhà | Laugardalsvöllur | |||
Mã FIFA | ISL | |||
Xếp hạng FIFA | 40 ![]() | |||
Cao nhất | 19 (7.2017) | |||
Thấp nhất | 131 (4-6.2012) | |||
Hạng Elo | 49 ![]() | |||
Elo cao nhất | 35 (5.9.2015) | |||
Elo thấp nhất | 128 (8.1973) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Reykjavík, Iceland; 17 tháng 7 năm 1946) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Keflavík, Iceland; 10 tháng 7 năm 1985) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Copenhagen, Đan Mạch; 23 tháng 8 năm 1967) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2018) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2018) | |||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2016) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2016) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Iceland là trận gặp đội tuyển Đan Mạch vào năm 1946.
Đội đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu là vào năm 2016 và gây chấn động lớn khi lọt vào vòng tứ kết của giải đấu này ở ngay lần đầu tham dự.[3] Đội cũng đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá thế giới là vào năm 2018. Tại giải năm đó, đội chỉ có 1 trận hòa trước Argentina, thua 2 trận trước Nigeria và Croatia, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1950 | Không tham dự | ||||||
1954 | FIFA không cho tham dự | ||||||
1958 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1962 đến 1970 | Không tham dự | ||||||
1974 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2018 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2022 đến 2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1/21 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Iceland mới có một lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu năm 2016. Ở lần tham dự đầu tiên này đội đã vào được đến tứ kết sau khi bất ngờ thắng Anh ở vòng 16 đội.
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 | Không tham dự | ||||||
1964 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1968 đến 1972 | Không tham dự | ||||||
1976 đến 2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2016 | Tứ kết | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 9 |
2020 | Chưa xác định | ||||||
2024 | |||||||
Tổng cộng | 1/12 1 lần tứ kết |
5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 9 |
Sửa đổi
Kết quả thi đấuSửa đổi
2020Sửa đổi
26 tháng 3, 2020 Play-off Euro 2020 | Iceland | v | România | Reykjavík, Iceland |
---|---|---|---|---|
20:45 (19:45 UTC±0) | Chi tiết | Sân vận động: Laugardalsvöllur |
Đội hìnhSửa đổi
Dưới đây là danh sách 23 cầu thủ tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Thổ Nhĩ Kỳ và Moldova vào các ngày 14 và 17 tháng 11 năm 2019.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2019, sau trận gặp Moldova.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Hannes Þór Halldórsson | 27 tháng 4, 1984 | 67 | 0 | Valur |
12 | TM | Ögmundur Kristinsson | 19 tháng 6, 1989 | 15 | 0 | AEL |
13 | TM | Ingvar Jónsson | 18 tháng 10, 1989 | 8 | 0 | Viborg |
6 | HV | Ragnar Sigurðsson | 19 tháng 6, 1986 | 94 | 5 | Rostov |
14 | HV | Kári Árnason | 13 tháng 10, 1982 | 81 | 6 | Víkingur |
23 | HV | Ari Freyr Skúlason | 14 tháng 5, 1987 | 72 | 0 | Oostende |
5 | HV | Sverrir Ingi Ingason | 5 tháng 8, 1993 | 29 | 3 | PAOK |
18 | HV | Hörður Björgvin Magnússon | 11 tháng 2, 1993 | 28 | 2 | CSKA Moscow |
3 | HV | Jón Guðni Fjóluson | 10 tháng 4, 1989 | 16 | 1 | Krasnodar |
2 | HV | Hjörtur Hermannsson | 8 tháng 2, 1995 | 14 | 1 | Brøndby |
16 | HV | Hólmar Örn Eyjólfsson | 6 tháng 8, 1990 | 12 | 1 | Levski Sofia |
8 | TV | Birkir Bjarnason | 27 tháng 5, 1988 | 84 | 13 | Al-Arabi |
10 | TV | Gylfi Sigurðsson | 8 tháng 9, 1989 | 74 | 22 | Everton |
21 | TV | Arnór Ingvi Traustason | 30 tháng 4, 1993 | 33 | 5 | Malmö |
4 | TV | Victor Pálsson | 30 tháng 4, 1991 | 15 | 0 | Darmstadt 98 |
15 | TV | Arnór Sigurðsson | 15 tháng 5, 1999 | 8 | 1 | CSKA Moscow |
7 | TV | Samúel Friðjónsson | 22 tháng 2, 1996 | 8 | 0 | Viking |
20 | TV | Aron Elís Þrándarson | 10 tháng 11, 1994 | 4 | 0 | Aalesund |
17 | TV | Mikael Anderson | 1 tháng 7, 1998 | 3 | 0 | Midtjylland |
11 | TĐ | Alfreð Finnbogason | 1 tháng 2, 1989 | 57 | 16 | Augsburg |
9 | TĐ | Kolbeinn Sigþórsson | 14 tháng 3, 1990 | 56 | 26 | AIK |
22 | TĐ | Jón Daði Böðvarsson | 25 tháng 5, 1992 | 48 | 3 | Millwall |
19 | TĐ | Viðar Örn Kjartansson | 11 tháng 3, 1990 | 24 | 3 | Rubin Kazan |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Rúnar Alex Rúnarsson | 18 tháng 2, 1995 | 5 | 0 | Dijon | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 14 tháng 11 năm 2019 INJ |
TM | Frederik Schram | 19 tháng 1, 1995 | 5 | 0 | Roskilde | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TM | Anton Ari Einarsson | 25 tháng 8, 1994 | 2 | 0 | Valur | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
HV | Birkir Már Sævarsson | 11 tháng 11, 1984 | 90 | 1 | Valur | v. Andorra, 14 tháng 10 năm 2019 |
HV | Daníel Leó Grétarsson | 2 tháng 10, 1995 | 0 | 0 | Aalesunds | v. Albania, 10 tháng 9 năm 2019 |
HV | Böðvar Böðvarsson | 9 tháng 4, 1995 | 5 | 0 | Jagiellonia Białystok | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
HV | Axel Óskar Andrésson | 27 tháng 1, 1998 | 2 | 0 | Viking | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
HV | Adam Örn Arnarson | 27 tháng 8, 1995 | 1 | 0 | Górnik Zabrze | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
HV | Davíð Kristján Ólafsson | 15 tháng 5, 1995 | 1 | 0 | Aalesund | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
HV | Eiður Aron Sigurbjörnsson | 26 tháng 2, 1990 | 1 | 0 | Valur | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TV | Rúnar Már Sigurjónsson | 18 tháng 6, 1990 | 25 | 1 | Astana | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 14 tháng 11 năm 2019 INJ |
TV | Jóhann Berg Guðmundsson | 27 tháng 10, 1990 | 75 | 7 | Burnley | v. Andorra, 14 tháng 10 năm 2019 INJ |
TV | Emil Hallfreðsson | 29 tháng 6, 1984 | 71 | 1 | Cầu thủ tự do | v. Andorra, 14 tháng 10 năm 2019 |
TV | Aron Gunnarsson (Đội trưởng) | 22 tháng 4, 1989 | 87 | 2 | Al-Arabi | v. Pháp, 11 tháng 10 năm 2019 INJ |
TV | Rúrik Gíslason | 25 tháng 2, 1988 | 53 | 3 | SV Sandhausen | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 11 tháng 6 năm 2019 |
TV | Arnór Smárason | 7 tháng 9, 1988 | 26 | 3 | Lillestrøm | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TV | Eggert Jónsson | 18 tháng 8, 1988 | 21 | 0 | SønderjyskE | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TV | Guðmundur Þórarinsson | 26 tháng 4, 1992 | 5 | 0 | IFK Norrköping | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TV | Hilmar Árni Halldórsson | 14 tháng 2, 1992 | 4 | 0 | Stjarnan | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TV | Jón Dagur Þorsteinsson | 26 tháng 11, 1998 | 3 | 1 | Vendsyssel | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TV | Kolbeinn Finnsson | 25 tháng 8, 1999 | 2 | 0 | Brentford | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TV | Alex Þór Hauksson | 26 tháng 11, 1999 | 1 | 0 | Stjarnan | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TĐ | Albert Guðmundsson | 15 tháng 6, 1997 | 11 | 3 | AZ | v. Albania, 10 tháng 9 năm 2019 |
TĐ | Björn Bergmann Sigurðarson INJ | 26 tháng 2, 1991 | 17 | 1 | Rostov | v. Andorra, 22 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Óttar Magnús Karlsson | 21 tháng 2, 1997 | 7 | 2 | Mjällby | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TĐ | Andri Rúnar Bjarnason | 12 tháng 11, 1990 | 5 | 1 | Helsingborg | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
TĐ | Kristján Flóki Finnbogason | 12 tháng 1, 1995 | 4 | 1 | Start | v. Estonia, 15 tháng 1 năm 2019 |
Thi đấu nhiều nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2019, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Iceland nhiều lần nhất là:
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Rúnar Kristinsson | 1987–2004 | 104 | 3 |
2 | Ragnar Sigurðsson | 2007– | 94 | 5 |
3 | Birkir Már Sævarsson | 2007– | 90 | 1 |
4 | Hermann Hreiðarsson | 1996–2011 | 89 | 5 |
5 | Eiður Guðjohnsen | 1996–2016 | 88 | 26 |
6 | Aron Gunnarsson | 2008– | 87 | 2 |
7 | Birkir Bjarnason | 2010– | 84 | 13 |
8 | Kári Árnason | 2005– | 81 | 6 |
9 | Guðni Bergsson | 1984–2003 | 80 | 1 |
10 | Jóhann Berg Guðmundsson | 2008– | 75 | 7 |
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2019, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Iceland là:
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|---|
1 | Eiður Guðjohnsen | 1996–2016 | 26 | 88 | 0.30 |
Kolbeinn Sigþórsson | 2010– | 26 | 56 | 0.48 | |
3 | Gylfi Þór Sigurðsson | 2010– | 22 | 74 | 0.30 |
4 | Ríkharður Jónsson | 1947–1965 | 17 | 33 | 0.52 |
5 | Alfreð Finnbogason | 2010– | 16 | 57 | 0.27 |
6 | Ríkharður Daðason | 1991–2004 | 14 | 44 | 0.32 |
Arnór Guðjohnsen | 1979–1997 | 14 | 73 | 0.19 | |
8 | Þórður Guðjónsson | 1993–2004 | 13 | 58 | 0.22 |
Birkir Bjarnason | 2010– | 13 | 84 | 0.14 | |
10 | Tryggvi Guðmundsson | 1997–2008 | 12 | 42 | 0.29 |
Heiðar Helguson | 1999–2011 | 12 | 55 | 0.22 |
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ fifa.com: „Lagerbäck und Island machen sich Hoffnungen"
- ^ “A karla - Hópurinn sem mætir Úkraínu í undankeppni HM”. KSI. 25 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland trên trang chủ của FIFA