Đội tuyển bóng đá quốc gia Jamaica
Đội tuyển bóng đá quốc gia Jamaica (tiếng Anh: Jamaica national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Jamaica do Liên đoàn bóng đá Jamaica quản lý.
Jamaica | ||||
Tên khác | Reggae Boyz (Những chàng trai Reggae) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Jamaica | |||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | |||
Huấn luyện viên | Winfried Schäfer | |||
Đội trưởng | Rodolph Austin | |||
Thi đấu nhiều nhất | Ian Goodison (120) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Luton Shelton (35) | |||
Sân nhà | Sân vận động Độc lập | |||
Mã FIFA | JAM | |||
Xếp hạng FIFA | 48 ![]() | |||
Cao nhất | 27 (8.1998) | |||
Thấp nhất | 116 (10.2008) | |||
Hạng Elo | 60 ![]() | |||
Elo cao nhất | 36 (2.1998) | |||
Elo thấp nhất | 146 (5.1984) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Haiti; 22 tháng 3 năm 1925) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Grand Cayman, Quần đảo Cayman; 4 tháng 3 năm 1994) ![]() ![]() (Kingston, Jamaica; 24 tháng 11 năm 2004]) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (San José, Costa Rica; 24 tháng 2 năm 1999) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 1998) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1998 | |||
Cúp Vàng CONCACAF | ||||
Số lần tham dự | 13 (lần đầu vào năm 1991) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2015, 2017) | |||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | ||||
Số lần tham dự | 2 (lần đầu vào năm 2015) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2015 và 2016) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Jamaica là trận gặp đội tuyển Haiti vào năm 1925. Đội đã một lần tham dự World Cup vào năm 1998. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Nhật Bản, thua 2 trận trước Argentina, Croatia và dừng bước ở vòng bảng. Còn ở cấp độ châu lục, thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức á quân của Cúp Vàng CONCACAF 2015, Cúp Vàng CONCACAF 2017 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 2007.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tíchSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
World Cup | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1930 đến 1962 | Không tham dự | |||||||
1966 đến 1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1974 | Bỏ cuộc | |||||||
1978 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Không tham dự | |||||||
1986 | Bỏ cuộc | |||||||
1990 đến 1994 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1998 | Vòng bảng | 22/32 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 |
2002 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 đến 2026 |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 1/22 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 |
Cúp Vàng CONCACAFSửa đổi
Giải VĐBĐ CONCACAF & Cúp Vàng CONCACAF | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1963 | Vòng bảng | 9th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 16 |
1965 đến 1967 | Không tham dự | |||||||
1969 | Hạng sáu | 6th | 5 | 0 | 1 | 4 | 5 | 10 |
1971 đến 1989 | Không tham dự | |||||||
1991 | Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 12 |
1993 | Hạng 3 | 3rd | 5 | 1 | 2 | 2 | 6 | 10 |
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1998 | Hạng 4 | 4th | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 4 |
2000 | Vòng bảng | 12th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 |
2002 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2003 | Tứ kết | 7th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 |
2005 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 8 | 10 |
2007 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2009 | Vòng bảng | 10th | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 |
2011 | Tứ kết | 5th | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 2 |
2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2015 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 1 | 1 | 8 | 6 |
2017 | Á quân | 2nd | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 4 |
2019 | Bán kết | 4th | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 6 |
Tổng cộng | 2 lần á quân |
13/25 | 54 | 18 | 11 | 26 | 57 | 91 |
Cúp bóng đá Nam MỹSửa đổi
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | T | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1916 đến 2011 | Không tham dự | |||||||
2015 | Vòng bảng | 12/12 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 3 |
2016 | Vòng bảng | 15/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 |
2019 | Không tham dự | |||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng bảng | 2/46 | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 9 |
Đại hội Thể thao Liên MỹSửa đổi
- 2007: Huy chương bạc
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự 2 trận giao hữu gặp Ả Rập Xê Út vào tháng 11 năm 2020.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2020 sau trận gặp Ả Rập Xê Út.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Akeem Chambers | 16 tháng 6, 1998 | 2 | 0 | Waterhouse | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
HV | Alvas Powell | 18 tháng 7, 1994 | 49 | 2 | Inter Miami | v. Ả Rập Xê Út, 14 tháng 11 năm 2020 COV |
HV | Adrian Mariappa | 3 tháng 10, 1986 | 49 | 1 | Bristol City | v. Ả Rập Xê Út, 14 tháng 11 năm 2020 WD |
HV | Ladale Richie | 30 tháng 7, 1989 | 18 | 0 | Mount Pleasant | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
HV | Ricardo Thomas | 3 tháng 7, 1993 | 5 | 0 | Waterhouse | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
HV | Shawn Lawes | 3 tháng 7, 1993 | 4 | 1 | Waterhouse | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
HV | Ajeanie Talbott | 27 tháng 3, 1998 | 4 | 0 | Harbour View | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
HV | Renaldo Wellington | 17 tháng 6, 1999 | 0 | 0 | Montego Bay United | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
HV | Shaun Francis | 2 tháng 10, 1986 | 26 | 3 | Cầu thủ tự do | v. Guyana, 18 tháng 11 năm 2019 |
TV | Peter-Lee Vassell | 3 tháng 2, 1998 | 17 | 6 | [[[Cầu thủ tự do]] | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
TV | Fabian McCarthy | 21 tháng 3, 1990 | 13 | 0 | UWI | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
TV | Chevone Marsh | 25 tháng 2, 1994 | 5 | 2 | Cavalier | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
TV | Kevaughn Isaacs | 12 tháng 1, 1996 | 5 | 0 | Mount Pleasant | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
TV | Andre Lewis | 12 tháng 8, 1994 | 7 | 0 | Colorado Springs Switchbacks | v. Guyana, 18 tháng 11 năm 2019 |
TV | Je-Vaughn Watson | 22 tháng 10, 1983 | 88 | 4 | Austin Bold | v. Antigua và Barbuda, 15 tháng 11 năm 2019 |
TV | Maalique Foster | 5 tháng 11, 1996 | 7 | 4 | [[[Cầu thủ tự do]] | v. Antigua và Barbuda, 15 tháng 11 năm 2019 |
TĐ | Andre Clennon | 15 tháng 8, 1989 | 5 | 0 | Humble Lions | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
TĐ | Jourdaine Fletcher | 23 tháng 9, 1997 | 3 | 1 | Mount Pleasant | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
TĐ | Kemar Beckford | 23 tháng 4, 1991 | 1 | 1 | Mount Pleasant | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
TĐ | Colorado Murray | 23 tháng 1, 1995 | 1 | 0 | Waterhouse | v. Bermuda, 11 tháng 3 năm 2020 |
TĐ | Brian Brown | 24 tháng 12, 1992 | 6 | 1 | Partizani Tirana | v. Guyana, 18 tháng 11 năm 2019 |
TĐ | Kevaughn Frater | 14 tháng 12, 1994 | 1 | 0 | Maccabi Netanya | v. Guyana, 18 tháng 11 năm 2019 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “JReggae Boyz Squad for upcoming World Cup Qualifiers”. Jamaica Football Federation. 23 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Jamaica trên trang chủ của FIFA