Đội tuyển bóng đá quốc gia Kosovo
Đội tuyển bóng đá quốc gia Kosovo là đội tuyển cấp quốc gia của Kosovo, do Liên đoàn bóng đá Kosovo quản lý. Đội chính thức trở thành thành viên của UEFA từ ngày 4 tháng 5 năm 2016 và 10 ngày sau chính thức trở thành thành viên của FIFA.[4]
Biệt danh | Dardanët (Những chiến binh Dardania) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Kosovo | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Alain Giresse | |||
Đội trưởng | Amir Rrahmani | |||
Thi đấu nhiều nhất | Amir Rrahmani (49) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Vedat Muriqi (23) | |||
Sân nhà | Sân vận động Fadil Vokrri | |||
Mã FIFA | KOS[1] | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 109 ![]() | |||
Cao nhất | 164 (10.2016) | |||
Thấp nhất | 190 (7.2016) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 79 ![]() | |||
Cao nhất | 102 (14.12.1993) | |||
Thấp nhất | 122 (6–7.2014) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
Không chính thức![]() ![]() (Tirana, Albania; 14 tháng 2 năm 1993) Trước khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Mitrovica, Kosovo; 5 tháng 3 năm 2014) Khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Frankfurt, Đức; 3 tháng 6 năm 2016) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
Không chính thức![]() ![]() (Cap d'Ail, Pháp; 22 tháng 4 năm 2006) Trước khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Pristina, Kosovo; 10 tháng 10 năm 2015) Khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Pristina, Kosovo; 1 tháng 6 năm 2021) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
Không chính thức![]() ![]() (Tirana, Albania; 14 tháng 2 năm 1993) Trước khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Mitrovica, Kosovo; 21 tháng 5 năm 2014) Khi là thành viên FIFA ![]() ![]() (Shkodër, Albania; 7 tháng 10 năm 2016) |
Trận thi đấu quốc tế chính thức đầu tiên của đội tuyển Kosovo là trận gặp đội tuyển Quần đảo Faroe vào năm 2016.
Thành tích quốc tế sửa
Giải vô địch bóng đá thế giới sửa
- 1930 đến 2006 - Không tham dự, là một phần của Nam Tư và Serbia và Montenegro
- 2010 đến 2014 - Không phải là thành viên của FIFA
- 2018 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Giải vô địch châu Âu sửa
- 1960 đến 2004 - Không tham dự, là một phần của Nam Tư và Serbia và Montenegro
- 2008 đến 2016 - Không phải là thành viên của UEFA
- 2020 đến 2024 - Không vượt qua vòng loại
UEFA Nations League sửa
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pld | W | D | L | GF | GA | RK | |
2018–19 | D | 3 | 6 | 4 | 2 | 0 | 15 | 2 | 42nd | |
2020–21 | C | 3 | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 44th | |
2022–23 | C | 2 | 6 | 3 | 0 | 3 | 11 | 8 | 39th | |
Tổng cộng | 18 | 8 | 4 | 6 | 30 | 16 | 39th |
Đội hình sửa
Đội hình hiện tại sửa
Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp Armenia và Quần đảo Faroe vào tháng 11 năm 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Quần đảo Faroe.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Visar Bekaj (đội trưởng) | 24 tháng 5 năm 1997 | 5 | 0 | Tirana |
12 | TM | Jozef Pukaj | 13 tháng 2 năm 2000 | 1 | 0 | Winterthur |
2 | HV | Lirim R. Kastrati (đội phó) | 2 tháng 2 năm 1999 | 12 | 0 | Újpest |
5 | HV | Lumbardh Dellova | 1 tháng 1 năm 1999 | 3 | 0 | Ballkani |
4 | HV | Kreshnik Hajrizi | 28 tháng 5 năm 1999 | 1 | 0 | Lugano |
3 | HV | Leard Sadriu | 22 tháng 4 năm 2001 | 1 | 0 | Mura |
21 | TV | Donat Rrudhani | 2 tháng 5 năm 1999 | 8 | 2 | Young Boys |
15 | TV | Muharrem Jashari | 21 tháng 2 năm 1998 | 3 | 0 | Drita |
22 | TV | Uran Bislimi | 25 tháng 9 năm 1999 | 2 | 1 | Lugano |
8 | TV | Arianit Ferati | 7 tháng 9 năm 1997 | 2 | 0 | Fortuna Sittard |
16 | TV | Ilir Krasniqi | 2 tháng 4 năm 2000 | 2 | 0 | Llapi |
7 | TV | Valmir Veliu | 4 tháng 6 năm 2000 | 2 | 0 | Gaziantep |
14 | TV | Lindon Emërllahu | 7 tháng 12 năm 2002 | 2 | 0 | Ballkani |
6 | TV | Eris Abedini | 29 tháng 8 năm 1998 | 1 | 0 | Winterthur |
10 | TĐ | Lirim M. Kastrati | 16 tháng 1 năm 1999 | 19 | 2 | Fehérvár |
11 | TĐ | Jetmir Topalli | 7 tháng 2 năm 1998 | 5 | 0 | İstanbulspor |
18 | TĐ | Agon Sadiku | 10 tháng 3 năm 2003 | 2 | 0 | Honka |
17 | TĐ | Ermal Krasniqi | 7 tháng 9 năm 1998 | 1 | 0 | Ballkani |
Triệu tập gần đây sửa
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Samir Ujkani | 5 tháng 7 năm 1988 | 36 | 0 | Empoli | v. Síp, 27 September 2022 |
TM | Arijanet Muric | 7 tháng 11 năm 1998 | 28 | 0 | Burnley | v. Síp, 27 September 2022 |
HV | Jetmir Haliti | 14 tháng 9 năm 1996 | 1 | 0 | Mjällby | v. Quần đảo Faroe, 19 November 2022 |
HV | Ibrahim Drešević | 24 tháng 1 năm 1997 | 21 | 0 | Fatih Karagümrük | v. Armenia, 16 November 2022INJ |
HV | Amir Rrahmani | 24 tháng 2 năm 1994 | 49 | 6 | Napoli | v. Síp, 27 September 2022 |
HV | Fidan Aliti | 3 tháng 10 năm 1993 | 44 | 1 | Zürich | v. Síp, 27 September 2022 |
HV | Florent Hadergjonaj | 31 tháng 7 năm 1994 | 25 | 1 | Kasımpaşa | v. Síp, 27 September 2022 |
HV | Betim Fazliji | 25 tháng 4 năm 1999 | 16 | 0 | St. Pauli | v. Síp, 27 September 2022 |
HV | Mirlind Kryeziu | 26 tháng 1 năm 1997 | 8 | 0 | Zürich | v. Síp, 27 September 2022 |
HV | Mërgim Vojvoda | 1 tháng 2 năm 1995 | 45 | 2 | Torino | v. Bắc Ireland, 24 September 2022INJ |
HV | Leart Paqarada | 10 tháng 8 năm 1994 | 24 | 1 | St. Pauli | v. Bắc Ireland, 24 September 2022INJ |
HV | Valon Zumberi | 24 tháng 11 năm 2002 | 0 | 0 | Hamburger SV | v. Síp, 2 June 2022PRE / U21 |
TV | Blendi Idrizi | 2 tháng 5 năm 1998 | 6 | 0 | Jahn Regensburg | v. Armenia, 16 November 2022INJ |
TV | Toni Domgjoni | 4 tháng 9 năm 1998 | 4 | 1 | Vitesse | v. Armenia, 16 November 2022PRE |
TV | Milot Rashica | 28 tháng 6 năm 1996 | 46 | 8 | Galatasaray | v. Síp, 27 September 2022 |
TV | Bersant Celina | 9 tháng 9 năm 1996 | 33 | 2 | Kasımpaşa | v. Síp, 27 September 2022 |
TV | Arbër Zeneli | 25 tháng 2 năm 1995 | 31 | 9 | Reims | v. Síp, 27 September 2022 |
TV | Hekuran Kryeziu | 12 tháng 2 năm 1993 | 28 | 0 | Winterthur | v. Síp, 27 September 2022 |
TV | Zymer Bytyqi | 11 tháng 9 năm 1996 | 17 | 1 | Konyaspor | v. Síp, 27 September 2022 |
TV | Florian Loshaj | 13 tháng 8 năm 1996 | 17 | 0 | Cracovia | v. Síp, 27 September 2022 |
TV | Florent Muslija | 6 tháng 7 năm 1998 | 13 | 1 | SC Paderborn | v. Síp, 27 September 2022 |
TV | Valon Berisha | 7 tháng 2 năm 1993 | 36 | 4 | Melbourne City | v. Hy Lạp, 12 June 2022 |
TV | Benjamin Kololli | 15 tháng 5 năm 1992 | 24 | 4 | Shimizu S-Pulse | v. Hy Lạp, 12 June 2022INJ |
TV | Emir Sahiti | 29 tháng 11 năm 1998 | 2 | 0 | Hajduk Split | v. Hy Lạp, 12 June 2022 |
TV | Edon Zhegrova | 31 tháng 3 năm 1999 | 28 | 3 | Lille | v. Bắc Ireland, 9 June 2022INJ |
TV | Qëndrim Zyba | 3 tháng 1 năm 2001 | 0 | 0 | Ballkani | v. Síp, 2 June 2022PRE / U21 |
TĐ | Mirlind Daku | 1 tháng 1 năm 1998 | 5 | 0 | Mura | v. Armenia, 16 November 2022INJ |
TĐ | Vedat Muriqi | 24 tháng 4 năm 1994 | 44 | 23 | Mallorca | v. Síp, 27 September 2022 |
TĐ | Elbasan Rashani | 9 tháng 5 năm 1993 | 24 | 5 | Clermont | v. Síp, 27 September 2022 |
TĐ | Shkelqim Vladi | 21 tháng 9 năm 2000 | 0 | 0 | Aarau | v. Bắc Ireland, 24 September 2022INJ |
TĐ | Astrit Selmani | 13 tháng 5 năm 1997 | 5 | 1 | Hapoel Be'er Sheva | v. Thụy Sĩ, 29 March 2022 |
Tham khảo sửa
- ^ Dryomin, Mark; Tabeira, Martin; Lozano, Carles; Jeffree, Iain (2 tháng 6 năm 2016). “FIFA Country Codes”. rsssf.com. RSSSF. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Kosovo, Gibraltar join FIFA before 2018 World Cup qualifying Daily Mail