Đội tuyển bóng đá quốc gia Madagascar
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Madagascar (tiếng Pháp: Équipe de Madagascar de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Madagascar do Liên đoàn bóng đá Madagascar quản lý.
Biệt danh | Barea | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Madagascar (Fédération Malagasy de Football) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Franck Rajaonarisamba | ||
Đội trưởng | Johann Paul | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Faneva Imà Andriatsima | ||
Sân nhà | Sân vận động Thành phố Mahamasina Sân vận động Rabemanjara | ||
Mã FIFA | MAD | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 109 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 74 (12.1992) | ||
Thấp nhất | 190 (3.2014) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 137 13 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 64 (12.1964) | ||
Thấp nhất | 167 (4.2007) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Madagascar 1–2 Mauritius (Madagascar, 1947) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Madagascar 8–1 Cộng hòa Congo (Madagascar; 19 tháng 4 năm 1960) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Mauritius 7–0 Madagascar (Réunion; 31 tháng 7 năm 1952) [[File:|23x15px|border |alt=|link=]] Congo-Léopoldville 7–0 Madagascar (Congo; 18 tháng 7 năm 1965) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2019) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2019) | ||
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Madagascar là trận gặp đội tuyển Mauritius vào năm 1947. Đội đã một lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào năm 2019 và gây bất ngờ lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự.
Thành tích tại giải vô địch thế giới
sửaCúp bóng đá châu Phi
sửaMadagascar mới một lần tham dự vòng chung kết và gây chấn động lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự (2019).
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1970 | Không tham dự | ||||||||
1972 đến 1974 | Vòng loại | ||||||||
1976 | Bỏ cuộc | ||||||||
1978 | Không tham dự | ||||||||
1980 đến 1988 | Không tham dự | ||||||||
1990 | Bỏ cuộc | ||||||||
1992 | Vòng loại | ||||||||
1994 | Không tham dự | ||||||||
1996 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | ||||||||
1998 | Bị cấm tham dự vì bỏ cuộc giải năm 1996 | ||||||||
2000 đến 2017 | Vòng loại | ||||||||
2019 | Tứ kết | 6th | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 7 | |
2021 đến 2023 | Vòng loại | ||||||||
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 7 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Đội hình
sửaĐây là đội hình tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Bénin và Tanzania vào tháng 11 năm 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Tanzania.
Triệu tập gần đây
sửaDưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ibrahima Dabo | 22 tháng 7, 1992 | 11 | 0 | JS Saint-Pierroise | v. Burkina Faso, 12 October 2020 |
HV | Toavina Rambeloson | 26 tháng 11, 1992 | 6 | 0 | Croix | v. Burkina Faso, 12 October 2020 |
HV | Mario Bakary | 21 tháng 7, 1988 | 14 | 0 | Fleury 91 | v. Burkina Faso, 12 October 2020 |
HV | Ando Rakotondrazaka | 25 tháng 9, 1987 | 21 | 0 | CNaPS Sport | v. Bờ Biển Ngà, 31 March 2020 |
HV | Jean-Claude Marobe | 18 tháng 6, 1993 | 14 | 0 | Fosa Juniors FC | v. Bờ Biển Ngà, 31 March 2020 |
HV | Théodin Ramanjary | 16 tháng 8, 1996 | 5 | 0 | Fosa Juniors FC | v. Bờ Biển Ngà, 31 March 2020 |
TV | Maminiaina Safidy Rafenoharisoa | 28 tháng 8, 1994 | 0 | 0 | Elgeco Plus | v. Bờ Biển Ngà, 31 March 2020 |
TĐ | Arnaud Randrianantenaina | 3 tháng 1, 2001 | 5 | 2 | JS Saint-Pierroise | v. Bờ Biển Ngà, 31 March 2020 |
Tham khảo
sửa- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Đội tuyển bóng đá quốc gia Madagascar Lưu trữ 2015-07-24 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA