Đội tuyển bóng đá quốc gia Mauritanie
Đội tuyển bóng đá quốc gia Mauritanie (tiếng Pháp: Équipe de Mauritanie de football; tiếng Ả Rập: منتخب موريتانيا لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Mauritanie do Liên đoàn bóng đá Cộng hoà Hồi giáo Mauritanie quản lý.
![]() | |||
Biệt danh | Les Mourabitounes | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Corentin Martins | ||
Thi đấu nhiều nhất | Bessam Ismaël Diakité (57) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Bessam (12) | ||
Sân nhà | Sân vận động Olympic Sân vận động Cheikha Ould Boïdiya | ||
Mã FIFA | MTN | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 105 ![]() | ||
Cao nhất | 81 (7.2017) | ||
Thấp nhất | 206 (11.2012 - 1.2013) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 103 ![]() | ||
Cao nhất | 116 (29.1.2019) | ||
Thấp nhất | 182 (22.11.1993) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 25 tháng 12 năm 1961) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Beirut, Liban; 27 tháng 12 năm 2006) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Guinée; 20 tháng 5 năm 1972) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2019) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2019 và 2021) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội là trận gặp đội tuyển Madagascar là vào năm 1961. Đội đã 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào các năm 2019 và 2021, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Thành tích tại giải vô địch thế giớiSửa đổi
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Mauritanie mới hai lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi và đều bị loại từ vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 2 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1978 | Không tham dự | ||||||||
1980 đến 1982 | Vòng loại | ||||||||
1984 | Không tham dự | ||||||||
1986 | Vòng loại | ||||||||
1988 | Không tham dự | ||||||||
1990 | Bỏ cuộc | ||||||||
1992 | Vòng loại | ||||||||
1994 | Bỏ cuộc | ||||||||
1996 đến 1998 | Vòng loại | ||||||||
2000 | Bỏ cuộc | ||||||||
2002 đến 2010 | Vòng loại | ||||||||
2012 | Bỏ cuộc | ||||||||
2013 | Không tham dự | ||||||||
2015 đến 2017 | Vòng loại | ||||||||
2019 | Vòng 1 | 19 / 24 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | |
2021 | 24 / 24 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | ||
2023 | Chưa xác định | ||||||||
2025 | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng bảng | 6 | 0 | 2 | 4 | 1 | 11 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cúp bóng đá Ả RậpSửa đổi
Cúp bóng đá Ả Rập | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | ||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1963 đến 1966 | Không tham dự | |||||||
1985 | Vòng bảng | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1992 | Bỏ cuộc | |||||||
1998 đến 2012 | Không tham dự | |||||||
2021 | Vòng bảng | 11th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 |
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 2/10 | 5 | 1 | 0 | 4 | 3 | 11 |
Đội hìnhSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Mali.[4]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | M'Backé N'Diaye | 19 tháng 12, 1994 | 3 | 0 | Nouakchott Kings |
16 | TM | Mohamed El Mokhtar | 10 tháng 10, 2002 | 0 | 0 | Douanes |
22 | TM | Babacar Diop | 17 tháng 9, 1995 | 13 | 0 | Police |
2 | HV | Souleymane Karamoko | 29 tháng 7, 1992 | 5 | 0 | Nancy |
3 | HV | Aly Abeid | 11 tháng 12, 1997 | 47 | 2 | Valenciennes |
4 | HV | Harouna Abou Demba | 31 tháng 12, 1991 | 22 | 0 | Grenoble |
5 | HV | Abdoul Bâ | 8 tháng 2, 1994 | 51 | 0 | Al-Ahli Tripoli |
13 | HV | Diadié Diarra | 23 tháng 1, 1993 | 11 | 0 | GOAL FC |
15 | HV | Houssen Abderrahmane | 3 tháng 2, 1995 | 16 | 0 | Francs Borains |
20 | HV | Abdoulkader Thiam | 3 tháng 10, 1998 | 12 | 0 | US Orléans |
21 | HV | El Hassen Houeibib | 31 tháng 10, 1993 | 9 | 0 | Al-Zawraa |
6 | TV | Khassa Camara | 22 tháng 10, 1992 | 44 | 2 | NorthEast United |
8 | TV | Guessouma Fofana | 17 tháng 12, 1992 | 8 | 0 | Cluj |
12 | TV | Almike N'Diaye | 26 tháng 10, 1996 | 12 | 1 | Vaulx-en-Velin |
14 | TV | Mohamed Dellahi Yali | 1 tháng 11, 1997 | 58 | 2 | Al-Nasr |
17 | TV | Abdallahi Mahmoud | 4 tháng 5, 2000 | 17 | 0 | NK Istra 1961 |
18 | TV | Yacoub Sidi Ethmane | 10 tháng 12, 1995 | 8 | 1 | AS Vita |
23 | TV | Mouhamed Soueid | 31 tháng 12, 1991 | 11 | 1 | Tevragh-Zeina |
24 | TV | Ibréhima Coulibaly | 30 tháng 8, 1989 | 13 | 0 | Le Mans |
26 | TV | Bodda Mouhsine | 18 tháng 6, 1994 | 13 | 0 | FC Nouadhibou |
28 | TV | Beyatt Lekweiry | 11 tháng 4, 2005 | 1 | 0 | Douanes |
7 | TĐ | Idrissa Thiam | 2 tháng 9, 2000 | 12 | 0 | ASAC Concorde |
9 | TĐ | Hemeya Tanjy | 1 tháng 5, 1998 | 27 | 3 | Nouadhibou |
10 | TĐ | Adama Ba | 27 tháng 8, 1993 | 49 | 6 | Lamia |
11 | TĐ | Oumar Camara | 19 tháng 8, 1992 | 10 | 0 | Beroe |
19 | TĐ | Souleymane Doukara | 29 tháng 9, 1991 | 3 | 0 | Giresunspor |
25 | TĐ | Pape Ibnou Ba | 5 tháng 1, 1993 | 5 | 1 | Le Havre |
27 | TĐ | Aboubakar Kamara | 7 tháng 3, 1995 | 10 | 2 | Aris |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Namori Diaw | 30 tháng 12, 1994 | 20 | 0 | ASC Kédia | Arab Cup 2021 |
HV | Bakary N'Diaye | 26 tháng 11, 1998 | 38 | 1 | Rodos | CAN 2021 PRE |
HV | Moustapha Diaw | 31 tháng 12, 1996 | 47 | 1 | Manama | Arab Cup 2021 |
HV | Oumar Mangane | 31 tháng 12, 1992 | 7 | 0 | Nouadhibou | Arab Cup 2021 |
HV | Lemrabott El Hacen | 24 tháng 3, 1997 | 7 | 0 | Nouadhibou | v. Guinea Xích Đạo, 16 November 2021 |
HV | Sid Ahmed Rachid | 31 tháng 12, 1998 | 5 | 0 | Nouakchott Kings | v. Guinea Xích Đạo, 7 September 2021 |
HV | Mohamedhen Beibou | 5 tháng 12, 1995 | 1 | 0 | Nouadhibou | v. Yemen, 22 June 2021 |
HV | Abdoulaye Ousmane | 22 tháng 2, 2000 | 1 | 0 | Strasbourg B | v. Liban, 11 June 2021 |
TV | Hacen | 31 tháng 12, 1997 | 50 | 9 | CD Lugo | v. Liban, 11 June 2021 |
TV | Alassane Diop | 22 tháng 9, 1997 | 16 | 0 | Al-Orouba | v. Trung Phi, 30 March 2021 |
TV | Mohamed M'Bareck | 13 tháng 5, 1995 | 7 | 0 | Al-Taqadom | v. Trung Phi, 30 March 2021 |
TĐ | Bessam | 5 tháng 12, 1987 | 59 | 12 | Nouadhibou | Arab Cup 2021 |
TĐ | Mamadou Niass | 4 tháng 6, 1994 | 36 | 5 | El Entag El Harby | Arab Cup 2021 |
TĐ | Yassin Cheikh El Welly | 10 tháng 10, 1998 | 3 | 0 | US Tataouine | Arab Cup 2021 |
TĐ | Ismail Diakhité | 13 tháng 12, 1991 | 63 | 9 | CS Sfaxien | v. Tunisia, 10 October 2021 |
- Chú thích
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Sud-Soudan vs Mauritanie: le Sélectionneur National rend publique sa liste”. ffrim.org. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
- ^ [1]
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Mauritanie Lưu trữ 2013-08-15 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA