Đội tuyển bóng đá quốc gia Mozambique
Đội tuyển bóng đá quốc gia Mozambique (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Moçambicana de Futebol) là đội tuyển cấp quốc gia của Mozambique do Liên đoàn bóng đá Mozambique quản lý.
![]() | |||
Biệt danh | Os Mambas | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Mozambique | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Luís Gonçalves | ||
Thi đấu nhiều nhất | Dário Monteiro (98) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Tico-Tico (27)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Zimpeto | ||
Mã FIFA | MOZ | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 118 ![]() | ||
Cao nhất | 66 (11.1997) | ||
Thấp nhất | 134 (7.2005, 9.2006) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 136 ![]() | ||
Cao nhất | 85 (9.1985) | ||
Thấp nhất | 151 (3.2003) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Mozambique; 12 tháng 12 năm 1977) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Mozambique; 10 tháng 8 năm 1980) ![]() ![]() (Mozambique; 18 tháng 5 năm 2014) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Salisbury, Zimbabwe; 20 tháng 4 năm 1980) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1986) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (1986, 1996, 1998, 2010) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Mozambique là trận gặp đội tuyển Tanzania vào năm 1977. Đội đã 4 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào các năm 1986, 1996, 1998 và 2010, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích tại giải vô địch thế giớiSửa đổi
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Mozambique đã 4 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 4 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 đến 1984 | Vòng loại | ||||||||
1986 | Vòng bảng | 8 / 8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | |
1988 đến 1994 | Vòng loại | ||||||||
1996 | Vòng bảng | 14 / 15 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | |
1998 | Vòng bảng | 16 / 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | |
2000 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
2010 | Vòng bảng | 15 / 15 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | |
2012 đến 2021 | Vòng loại | ||||||||
2023 | Chưa xác định | ||||||||
2025 | |||||||||
Tổng cộng | 4 lần vòng bảng | 12 | 0 | 2 | 10 | 4 | 26 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Bờ Biển Ngà và Malawi vào tháng 11 năm 2021.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Malawi.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ernane Siluane | 7 tháng 9, 1998 | 11 | 0 | Ferroviário Maputo | |
TM | Víctor Guambe | 8 tháng 10, 1998 | 10 | 0 | Costa do Sol | |
TM | Ivane Urrubal | 1 tháng 3, 1997 | 0 | 0 | Black Bulls | |
HV | Zainadine Júnior | 24 tháng 6, 1988 | 59 | 1 | Marítimo | |
HV | Mexer | 8 tháng 9, 1987 | 51 | 3 | Bordeaux | |
HV | Reinildo Mandava | 21 tháng 1, 1994 | 29 | 2 | Lille | |
HV | Edmilson Dove | 18 tháng 7, 1994 | 26 | 0 | Cape Town City | |
HV | Sidique Mussagi | 24 tháng 10, 1993 | 15 | 0 | Songo | |
HV | Francisco Simbine | 4 tháng 7, 1997 | 11 | 1 | Marítimo | |
HV | Martinho Thauzene | 27 tháng 9, 1998 | 11 | 1 | Black Bulls | |
HV | Fidel de Sousa | 9 tháng 5, 1999 | 5 | 0 | Black Bulls | |
TV | Domingues | 13 tháng 11, 1983 | 91 | 16 | Polokwane City | |
TV | Luís Miquissone | 25 tháng 7, 1995 | 43 | 9 | Al Ahly SC | |
TV | Clésio | 11 tháng 10, 1994 | 35 | 5 | Marítimo | |
TV | Manuel Kambala | 21 tháng 8, 1991 | 28 | 0 | Baroka | |
TV | Witi | 26 tháng 8, 1996 | 24 | 2 | Nacional | |
TV | Gildo Vilanculos | 31 tháng 1, 1995 | 18 | 1 | Amora | |
TV | Geny Catamo | 26 tháng 1, 2001 | 11 | 2 | Sporting CP | |
TV | Shaquille | 24 tháng 11, 1997 | 11 | 0 | Ferroviário Maputo | |
TV | Kamo-Kamo | 19 tháng 7, 1999 | 10 | 1 | Vitória | |
TV | Geraldo Matsimbe | 22 tháng 10, 1992 | 8 | 0 | AD Fafe | |
TĐ | Reginaldo Faife | 4 tháng 6, 1990 | 31 | 3 | Akzhayik | |
TĐ | Dayo António | 20 tháng 8, 1988 | 17 | 3 | Ferroviário da Beira |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Kimiss Zavala | 8 tháng 5, 2002 | 0 | 0 | Black Bulls | v. Eswatini; ngày 8 tháng 6 năm 2021 |
HV | Danilo Muze | 18 tháng 4, 1997 | 17 | 0 | Costa do Sol | v. Cameroon; ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
HV | Betão | 18 tháng 9, 1995 | 11 | 0 | Vilankulo | v. Cameroon; ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
HV | Cigano | 10 tháng 2, 1998 | 11 | 0 | Liga Desportiva de Maputo | v. Cameroon; ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
HV | Bruno Langa | 31 tháng 10, 1997 | 9 | 1 | Amora | v. Malawi; ngày 7 tháng 9 năm 2021 |
HV | Fernando Macaime | 7 tháng 7, 1998 | 6 | 0 | Desportivo Maputo | v. Eswatini; ngày 8 tháng 6 năm 2021 |
TV | Nilton Ernesto | 8 tháng 12, 1996 | 16 | 0 | Costa do Sol | v. Cameroon; ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
TV | Cândido Mathe | 6 tháng 10, 1997 | 10 | 0 | Songo | v. Malawi; ngày 7 tháng 9 năm 2021 |
TV | Salas Málico | 27 tháng 2, 1998 | 0 | 0 | Ferroviário Nampula | v. Malawi; ngày 7 tháng 9 năm 2021 |
TV | Amâncio Canhemba | 16 tháng 11, 1997 | 5 | 1 | Marítimo | v. Bờ Biển Ngà; ngày 3 tháng 9 năm 2021 |
TV | Abel Joshua | 12 tháng 7, 2000 | 1 | 1 | Vitória B | v. Eswatini; ngày 8 tháng 6 năm 2021 |
TV | Joaquim Mapangane | 12 tháng 12, 1998 | 7 | 0 | Ferroviário Maputo | v. Eswatini; ngày 8 tháng 6 năm 2021 |
TV | Adamo Alifa | 10 tháng 3, 1999 | 5 | 0 | Ferroviário Beira | v. Eswatini; ngày 8 tháng 6 năm 2021 |
TV | Dilson Fumo | 6 tháng 8, 1983 | 2 | 0 | Liga Desportiva | v. Eswatini; ngày 8 tháng 6 năm 2021 |
TĐ | Estevão Novela | 1 tháng 12, 1995 | 11 | 3 | Liga Desportiva | v. Cameroon; ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
TĐ | Melque Alexandre | 26 tháng 6, 1997 | 10 | 2 | Black Bulls | v. Cameroon; ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
TĐ | Victor Júnior | 4 tháng 4, 1999 | 9 | 1 | Black Bulls | v. Cameroon; ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
TĐ | Mário Capena | 23 tháng 12, 1998 | 3 | 0 | Costa do Sol | v. Eswatini; ngày 8 tháng 6 năm 2021 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ Földesi, László. “Manuel José Luis "Tico-Tico" Bucuane – Goals in International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Clésio Bauque regressa aos Mambas”. Desafio. ngày 25 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2014.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Mozambique Lưu trữ 2012-08-19 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA