Đội tuyển bóng đá quốc gia Mozambique
Đội tuyển bóng đá quốc gia Mozambique (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Moçambicana de Futebol) là đội tuyển cấp quốc gia của Mozambique do Liên đoàn bóng đá Mozambique quản lý.
Biệt danh | Os Mambas | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Mozambique | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Luís Gonçalves | ||
Thi đấu nhiều nhất | Dário Monteiro (98) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Tico-Tico (27)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Zimpeto | ||
Mã FIFA | MOZ | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 110 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 66 (11.1997) | ||
Thấp nhất | 134 (7.2005, 9.2006) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 127 5 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 85 (9.1985) | ||
Thấp nhất | 151 (3.2003) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Mozambique 1–2 Tanzania (Mozambique; 12 tháng 12 năm 1977) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Mozambique 6–1 Lesotho (Mozambique; 10 tháng 8 năm 1980) Mozambique 5–0 Nam Sudan (Mozambique; 18 tháng 5 năm 2014) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Zimbabwe 6–0 Mozambique (Salisbury, Zimbabwe; 20 tháng 4 năm 1980) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1986) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (1986, 1996, 1998, 2010, 2023) | ||
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Mozambique là trận gặp đội tuyển Tanzania vào năm 1977. Đội đã 5 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào các năm 1986, 1996, 1998, 2010 và 2023, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệu
sửaThành tích tại giải vô địch thế giới
sửaCúp bóng đá châu Phi
sửaMozambique đã 5 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 5 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 đến 1984 | Vòng loại | ||||||||
1986 | Vòng 1 | 8 / 8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | |
1988 đến 1994 | Vòng loại | ||||||||
1996 | Vòng 1 | 14 / 15 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | |
1998 | 16 / 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | ||
2000 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
2010 | Vòng 1 | 15 / 15 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | |
2012 đến 2021 | Vòng loại | ||||||||
2023 | Vòng 1 | 21 / 24 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 7 | |
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 5 lần vòng 1 | 15 | 0 | 4 | 11 | 8 | 33 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cầu thủ
sửaĐội hình hiện tại
sửaĐội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2023.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 22 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Ghana.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ernani | 9 tháng 7, 1998 | 29 | 0 | Songo | |
TM | Ivane Urrubal | 1 tháng 3, 1997 | 10 | 0 | Black Bulls | |
TM | Fazito | 9 tháng 6, 2003 | 3 | 0 | Ferroviário de Nampula | |
HV | Mexer | 8 tháng 9, 1987 | 64 | 3 | Bandırmaspor | |
HV | Edmilson Dove | 18 tháng 7, 1994 | 43 | 0 | Kaizer Chiefs | |
HV | Reinildo Mandava | 21 tháng 1, 1994 | 39 | 4 | Atlético Madrid | |
HV | Nené | 15 tháng 11, 1996 | 30 | 1 | Black Bulls | |
HV | Nanani | 8 tháng 2, 1996 | 26 | 0 | Songo | |
HV | Bruno Langa | 31 tháng 10, 1997 | 23 | 1 | Chaves | |
HV | Domingos Macandza | 17 tháng 6, 1998 | 21 | 0 | Costa do Sol | |
HV | David Malembana | 11 tháng 10, 1995 | 6 | 0 | Noah | |
TV | Domingues | 13 tháng 11, 1983 | 111 | 16 | Songo | |
TV | Shaquille | 24 tháng 11, 1997 | 40 | 0 | Ferroviário Maputo | |
TV | Amadú | 3 tháng 12, 1996 | 29 | 0 | Ferroviário Beira | |
TV | João Bonde | 9 tháng 1, 1997 | 15 | 0 | Ferroviário Beira | |
TV | Guima | 14 tháng 11, 1995 | 10 | 1 | Chaves | |
TV | Alfons Amade | 12 tháng 11, 1999 | 5 | 1 | Oostende | |
TĐ | Clésio | 11 tháng 10, 1994 | 50 | 9 | Gabala | |
TĐ | Witi | 26 tháng 8, 1996 | 40 | 4 | Nacional | |
TĐ | Gildo | 31 tháng 1, 1995 | 37 | 3 | Covilhã | |
TĐ | Stanley Ratifo | 5 tháng 12, 1994 | 31 | 4 | 1. CfR Pforzheim | |
TĐ | Lau King | 4 tháng 9, 1995 | 24 | 4 | Sagrada Esperança | |
TĐ | Geny Catamo | 26 tháng 1, 2001 | 23 | 6 | Sporting CP |
Triệu tập gần đây
sửaCác cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Tham khảo
sửa- ^ Földesi, László. “Manuel José Luis "Tico-Tico" Bucuane – Goals in International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Clésio Bauque regressa aos Mambas”. Desafio. ngày 25 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2014.
Liên kết ngoài
sửa- Đội tuyển bóng đá quốc gia Mozambique Lưu trữ 2012-08-19 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA