Đội tuyển bóng đá quốc gia Nouvelle-Calédonie
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nouvelle-Calédonie (tiếng Pháp: Équipe de Nouvelle-Calédonie de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Nouvelle-Calédonie do Liên đoàn bóng đá Calédonie quản lý.
Nouvelle-Calédonie | ||||
Tên khác | Les Cagous (Những chú chim kagu) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Nouvelle-Calédonie | |||
Liên đoàn châu lục | OFC (châu Đại Dương) | |||
Huấn luyện viên | Thierry Sardo | |||
Thi đấu nhiều nhất | Pierre Wajoka (39) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Michel Hmaé (22) | |||
Sân nhà | Sân vận động Numa-Daly Magenta | |||
Mã FIFA | NCL | |||
Xếp hạng FIFA | 155 ![]() | |||
Cao nhất | 93 (8.2013) | |||
Thấp nhất | 191 (4.2016) | |||
Hạng Elo | 142 ![]() | |||
Elo cao nhất | 56 (5.9.1971) | |||
Elo thấp nhất | 164 (10.7.2002) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 19 tháng 9 năm 1951) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Papua New Guinea; 3 tháng 9 năm 1991) ![]() ![]() (Fiji; 1 tháng 7 năm 2003) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Auckland, New Zealand; 2002) | ||||
Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||
Số lần tham dự | 3 (lần đầu vào năm 1973) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân, 2008 và 2012 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Nouvelle-Calédonie là trận gặp đội tuyển New Zealand vào năm 1951. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là hai ngôi vị á quân cúp bóng đá châu Đại Dương giành được vào các năm 2008 và 2012 cùng với 6 chức vô địch đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích tại giải vô địch thế giớiSửa đổi
Cúp bóng đá châu Đại DươngSửa đổi
Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | St | T | H | B | BT | BB |
1973 | Hạng 3 | thứ 3 | 5 | 3 | 0 | 2 | 10 | 6 |
1980 | Hạng 3 | thứ 3 | 4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 12 |
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1998 | ||||||||
2000 | ||||||||
2002 | Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 14 |
2004 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2008 | Á quân | thứ 2 | 6 | 2 | 2 | 2 | 12 | 10 |
2012 | Á quân | thứ 2 | 5 | 3 | 0 | 2 | 19 | 7 |
2016 | Bán kết | thứ 3 | 4 | 1 | 2 | 1 | 9 | 3 |
Tổng cộng | 2 lần á quân |
6/10 | 26 | 12 | 4 | 11 | 65 | 52 |
Đại hội Thể thao Nam Thái Bình DươngSửa đổi
Đội hìnhSửa đổi
Đội hình tham dự trận giao hữu gặp Fiji và Mauritius vào các ngày 18 và 21 tháng 3 năm 2019.[3]
Cập nhật thống kê đến ngày 18 tháng 3 năm 2019 sau trận gặp Fiji.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Raymond Saihuliwa | 2 | 0 | Ne Drehu | |
20 | TM | Luc Washetine | 1 | 0 | Horizon Patho | |
2 | HV | Gaétan Gope-Iwate | 5 tháng 10, 1998 | 7 | 2 | Magenta |
3 | HV | Mickael Tiaou | 3 tháng 4, 1992 | 1 | 0 | Magenta |
4 | HV | Kiam Wanesse | 5 tháng 11, 2001 | 2 | 0 | Wetr |
5 | HV | Joseph Tchacko | 30 tháng 3, 1993 | 8 | 0 | Mont-Dore |
8 | HV | Romaric Walone | 23 tháng 6, 1994 | 2 | 0 | Mont-Dore |
18 | HV | Willy Wahéo | 2 | 0 | Ne Drehu | |
6 | TV | Cédric Sansot | 13 tháng 4, 1989 | 14 | 0 | Hienghène Sport |
7 | TV | Joël Wakanumuné | 30 tháng 9, 1986 | 33 | 1 | Tiga Sport |
10 | TV | Roy Kayara | 2 tháng 5, 1990 | 30 | 7 | Hienghène Sport |
13 | TV | Cyril Drawilo | 11 tháng 4, 2000 | 3 | 0 | Mont-Dore |
14 | TV | Jean Philippe Sciendi | 2 | 0 | Etoile Banutr | |
15 | TV | Geordy Gony | 15 tháng 5, 1994 | 6 | 1 | Hienghène Sport |
11 | TV | Cédric Décoiré | 15 tháng 5, 1994 | 3 | 0 | Mont-Dore |
12 | TĐ | Nemia Nemia | 1 | 0 | Wacaele | |
17 | TĐ | Raphael Oiremon | 22 tháng 5, 1995 | 1 | 0 | Mont-Dore |
19 | TĐ | Nathanaël Hmaen | 4 tháng 8, 1993 | 4 | 0 | Magenta |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Rocky Nyikeine | 26 tháng 5, 1992 | 16 | 0 | Hienghène Sport | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
TM | Mickaël Ulile | 16 tháng 7, 1997 | 8 | 0 | Magenta | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
HV | Emile Béaruné | 7 tháng 2, 1990 | 36 | 0 | Horizon Patho | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
HV | Jacques Wamytan | 9 tháng 12, 1988 | 5 | 0 | Central Sport | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
HV | Cameron Wadenges | 5 tháng 8, 2000 | 1 | 0 | Dumbéa | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
HV | Joseph Athalé | 11 tháng 7, 1995 | 13 | 0 | Magenta | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
HV | Jean-Brice Wadriako | 15 tháng 2, 1993 | 8 | 1 | Magenta | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
HV | Pierre Kauma | 4 tháng 8, 1995 | 3 | 0 | Lössi | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
TV | Georges Béaruné | 27 tháng 7, 1989 | 17 | 0 | Central Sport | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
TV | Jefferson Dahite | 21 tháng 6, 1991 | 10 | 1 | Hienghène Sport | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
TV | Mone Wamowé | 31 tháng 10, 1986 | 5 | 2 | Lössi | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
TV | Léon Wahnawé | 25 tháng 1, 1993 | 4 | 0 | Magenta | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
TĐ | Antoine Roine | 16 tháng 4, 1992 | 2 | 2 | Hienghène Sport | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Richard Sele | 31 tháng 8, 1989 | 9 | 2 | Magenta | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Anthony Kaï | 13 tháng 6, 1996 | 2 | 0 | Hienghène Sport | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Louis Laoumana | 1 | 0 | Mouli Sport | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 | |
TĐ | Nathanaël Hmaen | 4 tháng 8, 1993 | 2 | 0 | Magenta | v. Vanuatu, 17 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Warren Houala | 26 tháng 6, 1997 | 7 | 1 | Hienghène Sport | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
TĐ | Jean-Philibert Outiou | 30 tháng 1, 1996 | 3 | 1 | Poindimié | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
TĐ | Emile Ounéï | 30 tháng 1, 1996 | 3 | 2 | Magenta | v. Tahiti, 23 tháng 3 năm 2018 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ “New Caledonia Official Team List”. Oceania Football Confederation. 23 tháng 5 năm 2016.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Nouvelle-Calédonie trên trang chủ của FIFA