Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal (tiếng Pháp: Équipe du Sénégal de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Sénégal do Liên đoàn bóng đá Sénégal quản lý.
Sénégal | ||||
Tên khác | Les Lions de la Teranga (Những con sư tử Teranga) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Sénégal | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Aliou Cissé | |||
Đội trưởng | Kalidou Koulibaly | |||
Thi đấu nhiều nhất | Henri Camara (99) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Henri Camara (29) | |||
Sân nhà | Sân vận động Léopold Sédar Senghor | |||
Mã FIFA | SEN | |||
Xếp hạng FIFA | 20 ![]() | |||
Cao nhất | 20 (7.2019) | |||
Thấp nhất | 99 (6.2013) | |||
Hạng Elo | 28 ![]() | |||
Elo cao nhất | 21 (6.2002) | |||
Elo thấp nhất | 105 (10.1994) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Gambia; 1959) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Sénégal; 9.10.2010) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Praha, Tiệp Khắc; 2.11.1966) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 2 (lần đầu vào năm 2002) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 15 (lần đầu vào năm 1965) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2002, 2019) |
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sénégal là trận đấu gặp Bénin vào năm 1961. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 2002 ở ngay lần đầu tham dự giải và hai lần ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 2002, 2019 cũng như vị trí thứ tư của đại hội Thể thao toàn Phi 2011.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tíchSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1962 |
Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 đến 1998 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
2002 | Tứ kết | 7th | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 |
2006 đến 2014 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
2018 | Vòng 1 | 17th | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 |
2022 đến 2026 |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 2/21 | 8 | 3 | 3 | 2 | 11 | 10 |
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Năm | Vòng | Hạng | GP | W | D | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1957 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1959 | ||||||||
1962 | ||||||||
1963 | ||||||||
1965 | Hạng tư | 4th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 |
1968 | Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | ||||||||
1974 | ||||||||
1976 | ||||||||
1978 | ||||||||
1980 | Không tham dự | |||||||
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1984 | ||||||||
1986 | Vòng bảng | 5th | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1990 | Hạng tư | 4th | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 |
1992 | Tứ kết | 5th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 |
1994 | Tứ kết | 8th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1998 | ||||||||
2000 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 |
2002 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 2 | 0 | 6 | 1 |
2004 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 2 |
2006 | Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 8 |
2008 | Vòng bảng | 12th | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 6 |
2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | Vòng bảng | 13th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 6 |
2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2015 | Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
2017 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 2 |
2019 | Á quân | 2nd | 7 | 5 | 0 | 2 | 8 | 2 |
2021 | Vượt qua vòng loại | |||||||
2023 | Chưa xác định | |||||||
2025 | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần á quân |
15/32 | 60 | 23 | 14 | 23 | 69 | 54 |
Kết quả thi đấuSửa đổi
2020Sửa đổi
9 tháng 10 Giao hữu | Maroc | 3–1 | Sénégal | Rabat, Maroc |
---|---|---|---|---|
19:00 (UTC+1) | Amallah 10' En-Nesyri 71' El-Arabi 86' |
Report | I. Sarr 88' (ph.đ.) | Sân vận động: Sân vận động Moulay Abdellah Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Mahamadou Kéïta (Mali) |
11 tháng 11 Vòng loại CAN 2021 | Sénégal | 2–0 | Guiné-Bissau | Thiès, Senegal |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC±0 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Lat-Dior Trọng tài: Eric Otogo-Castane (Gabon) |
15 tháng 11 Vòng loại CAN 2021 | Guiné-Bissau | 0–1 | Sénégal | Bissau, Guiné-Bissau |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC±0 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động 24 tháng 9 Trọng tài: Adil Zourak (Maroc) |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình 23 cầu thủ được triệu tập tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Guiné-Bissau vào tháng 11 năm 2020.[3]
Các số liệu thống kê tính đến 15 tháng 11 năm 2020, sau trận gặp Guiné-Bissau.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Alfred Gomis | 5 tháng 9, 1993 | 10 | 0 | Rennes | |
TM | Édouard Mendy | 1 tháng 3, 1992 | 10 | 0 | Chelsea | |
TM | Boubacar Fall | 3 tháng 2, 2001 | 0 | 0 | Espoirs de Guédiawaye | |
HV | Kalidou Koulibaly (đội trưởng) | 20 tháng 6, 1991 | 44 | 0 | Napoli | |
HV | Salif Sané | 25 tháng 8, 1990 | 38 | 0 | Schalke 04 | |
HV | Moussa Wagué | 4 tháng 10, 1998 | 21 | 1 | PAOK | |
HV | Youssouf Sabaly | 5 tháng 3, 1993 | 21 | 0 | Bordeaux | |
HV | Pape Abou Cissé | 14 tháng 9, 1995 | 4 | 1 | Olympiacos | |
HV | Arial Mendy | 7 tháng 11, 1994 | 4 | 0 | Servette | |
HV | Alpha Dionkou | 10 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | Manchester City | |
HV | Formose Mendy | 2 tháng 1, 2001 | 0 | 0 | Club NXT | |
HV | Naby Sarr | 13 tháng 8, 1993 | 0 | 0 | Huddersfield Town | |
TV | Cheikhou Kouyaté | 21 tháng 12, 1989 | 65 | 2 | Crystal Palace | |
TV | Ismaïla Sarr | 25 tháng 2, 1998 | 32 | 5 | Watford | |
TV | Badou Ndiaye | 27 tháng 10, 1990 | 32 | 2 | Fatih Karagümrük | |
TV | Krépin Diatta | 25 tháng 2, 1999 | 16 | 1 | Club Brugge | |
TV | Sada Thioub | 1 tháng 6, 1995 | 7 | 0 | Angers | |
TV | Pape Cheikh Diop | 8 tháng 8, 1997 | 3 | 0 | Dijon | |
TV | Moustapha Name | 5 tháng 5, 1995 | 1 | 0 | Paris | |
TV | Franck Kanouté | 13 tháng 12, 1998 | 1 | 0 | Cercle Brugge | |
TĐ | Sadio Mané | 10 tháng 4, 1992 | 71 | 21 | Liverpool | |
TĐ | Opa Nguette | 8 tháng 7, 1994 | 10 | 2 | Metz | |
TĐ | Habib Diallo | 18 tháng 6, 1995 | 6 | 1 | Strasbourg | |
TĐ | Boulaye Dia | 16 tháng 11, 1996 | 3 | 0 | Reims |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Bingourou Kamara | 21 tháng 10, 1996 | 1 | 0 | Strasbourg | v. Guiné-Bissau, 11 tháng 11 năm 2020 INJ |
TM | Clément Diop | 13 tháng 10, 1993 | 1 | 0 | Montreal Impact | v. Maroc, 9 tháng 10 năm 2020 WD |
TM | Abdoulaye Diallo | 30 tháng 3, 1992 | 17 | 0 | Nottingham Forest | v. Eswatini, 17 tháng 11 năm 2019 |
HV | Saliou Ciss | 15 tháng 9, 1989 | 21 | 0 | Nancy | v. Guiné-Bissau, 11 tháng 11 năm 2020 WD |
HV | Ousseynou Ba | 11 tháng 11, 1995 | 1 | 0 | Olympiacos | v. Guiné-Bissau, 11 tháng 11 năm 2020 WD |
HV | Lamine Gassama | 20 tháng 10, 1989 | 47 | 0 | Göztepe | v. Guiné-Bissau, 11 tháng 11 năm 2020 INJ |
HV | Ibrahima Mbaye | 19 tháng 11, 1994 | 4 | 0 | Bologna | v. Guiné-Bissau, 11 tháng 11 năm 2020 INJ |
HV | Racine Coly | 8 tháng 12, 1995 | 4 | 0 | Nice | v. Maroc, 9 tháng 10 năm 2020 |
HV | Ousseynou Thioune | 16 tháng 11, 1993 | 6 | 0 | Sochaux | v. Eswatini, 17 tháng 11 năm 2019 |
HV | Moussa Ndiaye | 18 tháng 6, 2002 | 0 | 0 | Barcelona B | v. Eswatini, 17 tháng 11 năm 2019 |
TV | Idrissa Gueye | 26 tháng 9, 1989 | 74 | 4 | Paris Saint-Germain | v. Guiné-Bissau, 11 tháng 11 năm 2020 WD |
TV | Sidy Sarr | 5 tháng 6, 1996 | 5 | 2 | Nîmes | v. Maroc, 9 tháng 10 năm 2020 |
TV | Mamadou Loum | 30 tháng 12, 1996 | 2 | 0 | Porto | v. Maroc, 9 tháng 10 năm 2020 |
TV | Joseph Lopy | 15 tháng 3, 1992 | 0 | 0 | Sochaux | v. Maroc, 9 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Keita Baldé | 8 tháng 3, 1995 | 30 | 5 | Sampdoria | v. Guiné-Bissau, 11 tháng 11 năm 2020 WD |
TĐ | Famara Diédhiou | 15 tháng 12, 1992 | 11 | 5 | Bristol City | v. Guiné-Bissau, 11 tháng 11 năm 2020 WD |
TĐ | Mame Thiam | 9 tháng 10, 1992 | 1 | 0 | Fenerbahçe | v. Maroc, 9 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | M'Baye Niang | 19 tháng 12, 1994 | 23 | 4 | Rennes | v. Eswatini, 17 tháng 11 năm 2019 |
- PRE Đội hình sơ bộ
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
- RET Cầu thủ đã chia tay đội tuyển quốc gia
Kỷ lụcSửa đổi
Chơi nhiều trận nhấtSửa đổi
|
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
|
|
|
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Mondial 2018: La liste du Sénégal face au Cap Vert” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a ă Roberto Mamrud. “Senegal – Record International Players”. rsssf.com. RSSSF.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal trên trang chủ của FIFA