Đội tuyển bóng đá quốc gia Síp
Đội tuyển bóng đá quốc gia Síp là đội tuyển cấp quốc gia của Cộng hòa Síp do Hiệp hội bóng đá Síp quản lý. Đội bóng chưa từng tham dự một vòng chung kết giải vô địch cấp thế giới hoặc châu lục nào.
![]() | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Síp | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Johan Walem | ||
Đội trưởng | Giorgos Merkis | ||
Thi đấu nhiều nhất | Ioannis Okkas (106) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Michalis Konstantinou (32) | ||
Sân nhà | Sân vận động GSP | ||
Mã FIFA | CYP | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 107 ![]() | ||
Cao nhất | 43 (9.2010) | ||
Thấp nhất | 142 (6.2014) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 122 ![]() | ||
Cao nhất | 69 (22.3.2000) | ||
Thấp nhất | 141 (3.1992) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Không chính thức:![]() ![]() (Tel-Aviv, Israel; 30 tháng 7 năm 1949) Chính thức: ![]() ![]() (Nicosia, Síp; 13 tháng 11 năm 1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Limassol, Síp; 15 tháng 11 năm 2000) ![]() ![]() (Nicosia, Síp; 16 tháng 11 năm 2014) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Essen, Tây Đức; 21 tháng 5 năm 1969) |
Thành tích tại giải vô địch thế giớiSửa đổi
Thành tích tại giải vô địch châu ÂuSửa đổi
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Giải đấu | Kết quả | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2018–19 | C | Vòng bảng | 3rd | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 9 | |
2020–21 | C | Vòng bảng | 4th | 6 | 1 | 1 | 4 | 2 | 10 | |
Tổng cộng | Vòng bảng giải đấu C |
2/2 | 12 | 2 | 3 | 7 | 7 | 19 |
Đội hìnhSửa đổi
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự UEFA Nations League 2020–21 gặp Estonia vào tháng 3 năm 2022.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp Estonia.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Andreas Paraskevas | 15 tháng 9, 1998 | 0 | 0 | AEK Larnaca | v. Ukraina, 7 June 2021 |
HV | Marios Demetriou | 25 tháng 12, 1992 | 3 | 0 | PAEEK | v. Slovenia, 14 November 2021 |
HV | Thomas Ioannou | 19 tháng 7, 1995 | 5 | 0 | Ethnikos Achna | v. Malta, 11 October 2021 |
HV | Nikolas Panayiotou | 12 tháng 5, 2000 | 3 | 0 | Omonia | v. Malta, 11 October 2021 |
HV | Ioannis Kousoulos | 14 tháng 6, 1996 | 27 | 4 | Omonia | v. Ukraina, 7 June 2021 |
HV | Thomas Nikolaou | 22 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | Nea Salamis Famagusta | v. Ukraina, 7 June 2021 |
HV | Christos Shelis | 2 tháng 2, 2000 | 4 | 0 | Volos | v. Slovakia, 24 March 2021 |
TV | Matija Špoljarić | 2 tháng 4, 1997 | 13 | 0 | Aris Limassol FC | v. Slovenia, 14 November 2021 |
TV | Michalis Ioannou | 30 tháng 6, 2000 | 3 | 0 | Anorthosis Famagusta | v. Malta, 11 October 2021 |
TV | Hector Kyprianou | 27 tháng 5, 2001 | 0 | 0 | Leyton Orient | v. Ukraina, 7 June 2021 |
TĐ | Marios Elia | 19 tháng 5, 1996 | 8 | 1 | Ethnikos Achna FC | v. Slovenia, 14 November 2021 |
TĐ | Panagiotis Zachariou | 26 tháng 2, 1996 | 9 | 1 | Omonia | v. Slovakia, 7 September 2021 |
TĐ | Onisiforos Roushias | 15 tháng 7, 1992 | 9 | 0 | Anorthosis Famagusta | v. Slovakia, 7 September 2021 |
TĐ | Konstantinos Ilia | 25 tháng 10, 2000 | 0 | 0 | Ethnikos Achna | v. Ukraina, 7 June 2021 |
TĐ | Andreas Katsantonis | 16 tháng 2, 2000 | 0 | 0 | APOEL | v. Hungary, 4 June 2021 |
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Η κλήση της Εθνικής Ανδρών για τον αγώνα με το Βέλγιο” (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Síp Lưu trữ 2009-10-23 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA