Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland
Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland (tiếng Anh: Scotland national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Scotland do Hiệp hội bóng đá Scotland quản lý.
![]() | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Scotland | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | UEFA (Châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Steve Clarke | ||
Đội trưởng | Andrew Robertson | ||
Thi đấu nhiều nhất | Kenny Dalglish (102) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Kenny Dalglish (30) Denis Law (30) | ||
Sân nhà | Hampden Park | ||
Mã FIFA | SCO | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 30 ![]() | ||
Cao nhất | 13[2] (10.2007) | ||
Thấp nhất | 88[3] (3.2005) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 34 ![]() | ||
Cao nhất | 1[4] (1876–1892, 1904) | ||
Thấp nhất | 64[4] (5.2005) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Partick, Scotland; 30 tháng 11 năm 1872) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Glasgow, Scotland; 23 tháng 2 năm 1901) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Basel, Thụy Sĩ; 19 tháng 6 năm 1954) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1954) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng 9 (1974) | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1992) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Scotland là trận gặp đội tuyển Anh vào năm 1872, cũng là trận đấu quốc tế đầu tiên trong lịch sử bóng đá. Đội đã 8 lần tham dự World Cup và 3 lần tham dự Euro, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Thành tích tại giải vô địch thế giới sửa
Năm | Kết quả | Số trận | T | H | B | BT | BB |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930–1938 | Không tham dự | ||||||
1950 | Bỏ cuộc[5] | ||||||
1954 | Vòng 1 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 |
1958 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | |
1962–1970 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1974 | Vòng 1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 |
1978 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | |
1982 | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 8 | |
1986 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | |
1990 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
1994 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1998 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 |
2002–2022 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2026–2034 | Chưa xác định | ||||||
Tổng | 23 | 4 | 7 | 12 | 25 | 41 |
Thành tích tại giải vô địch châu Âu sửa
Năm | Kết quả | Số trận | T | H | B | BT | BB |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960–1964 | Không tham dự | ||||||
1968–1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1992 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 |
1996 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |
2000–2016 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2020 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 |
2024 | Vượt qua vòng loại | ||||||
2028 | Đồng chủ nhà | ||||||
2032 | Chưa xác định | ||||||
Tổng | 9 | 2 | 2 | 5 | 5 | 10 |
UEFA Nations League sửa
Thành tích tại UEFA Nations League | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Kết quả | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2018–19 | C | 1 | Vòng bảng | 1st | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 4 | |
2020–21 | B | 2 | 2nd | 6 | 3 | 1 | 2 | 5 | 4 | ||
2022–23 | B | 1 | 1st | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 5 | ||
Tổng cộng | 16 | 10 | 2 | 4 | 26 | 13 |
Cầu thủ sửa
Đội hình hiện tại sửa
Đội hình đã hoàn thành vòng loại UEFA Euro 2024.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2023 sau trận gặp Na Uy.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Robby McCrorie | 18 tháng 3 năm 1998 | 0 | 0 | Rangers |
12 | TM | Liam Kelly | 23 tháng 1 năm 1996 | 1 | 0 | Motherwell |
21 | TM | Zander Clark | 26 tháng 6 năm 1992 | 3 | 0 | Heart of Midlothian |
2 | HV | Anthony Ralston | 16 tháng 11 năm 1998 | 7 | 1 | Celtic |
3 | HV | Greg Taylor | 5 tháng 11 năm 1997 | 13 | 0 | Celtic |
5 | HV | Josh Doig | 18 tháng 5 năm 2002 | 0 | 0 | Hellas Verona |
6 | HV | Liam Cooper | 30 tháng 8 năm 1991 | 17 | 0 | Leeds United |
13 | HV | Jack Hendry | 7 tháng 5 năm 1995 | 28 | 3 | Al-Ettifaq |
15 | HV | Ryan Porteous | 25 tháng 3 năm 1999 | 9 | 1 | Watford |
16 | HV | Scott McKenna | 12 tháng 11 năm 1996 | 33 | 1 | Nottingham Forest |
22 | HV | Nathan Patterson | 16 tháng 10 năm 2001 | 19 | 1 | Everton |
4 | TV | Scott McTominay | 8 tháng 12 năm 1996 | 47 | 8 | Manchester United |
7 | TV | John McGinn | 18 tháng 10 năm 1994 | 62 | 18 | Aston Villa |
8 | TV | Callum McGregor | 14 tháng 6 năm 1993 | 58 | 3 | Celtic |
14 | TV | Billy Gilmour | 11 tháng 6 năm 2001 | 23 | 1 | Brighton & Hove Albion |
17 | TV | Stuart Armstrong | 30 tháng 3 năm 1992 | 48 | 5 | Southampton |
19 | TV | Lewis Ferguson | 24 tháng 8 năm 1999 | 10 | 0 | Bologna |
20 | TV | Ryan Jack | 27 tháng 2 năm 1992 | 18 | 0 | Rangers |
23 | TV | Kenny McLean | 8 tháng 1 năm 1992 | 36 | 2 | Norwich City |
9 | TĐ | Lyndon Dykes | 7 tháng 10 năm 1995 | 35 | 9 | Queens Park Rangers |
10 | TĐ | Lawrence Shankland | 10 tháng 8 năm 1995 | 7 | 2 | Heart of Midlothian |
11 | TĐ | Ryan Christie | 22 tháng 2 năm 1995 | 45 | 5 | Bournemouth |
18 | TĐ | Jacob Brown | 10 tháng 4 năm 1998 | 8 | 0 | Luton Town |
Từng được triệu tập sửa
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Angus Gunn | 22 tháng 1 năm 1996 | 7 | 0 | Norwich City | v. Pháp, 17 tháng 10 năm 2023 |
HV | John Souttar | 25 tháng 9 năm 1996 | 8 | 1 | Rangers | v. Pháp, 17 tháng 10 năm 2023 |
HV | Max Johnston | 26 tháng 12 năm 2003 | 0 | 0 | Sturm Graz | v. Pháp, 17 tháng 10 năm 2023 |
HV | Andrew RobertsonINJ (đội trưởng) | 11 tháng 3 năm 1994 | 67 | 3 | Liverpool | v. Tây Ban Nha, 12 tháng 10 năm 2023 |
HV | Aaron HickeyINJ | 10 tháng 6 năm 2002 | 14 | 0 | Brentford | v. Tây Ban Nha, 12 tháng 10 năm 2023 |
HV | Kieran Tierney | 5 tháng 6 năm 1997 | 41 | 1 | Real Sociedad | v. Anh, 12 tháng 9 năm 2023 |
HV | Dominic Hyam | 20 tháng 12 năm 1995 | 1 | 0 | Blackburn Rovers | v. Gruzia, 20 tháng 6 năm 2023 |
HV | Ross McCrorie | 18 tháng 3 năm 1998 | 0 | 0 | Bristol City | v. Gruzia, 20 tháng 6 năm 2023 |
HV | Grant Hanley | 20 tháng 11 năm 1991 | 48 | 2 | Norwich City | v. Tây Ban Nha, 28 tháng 3 năm 2023 |
TV | Elliot AndersonINJ | 6 tháng 11 năm 2002 | 0 | 0 | Newcastle United | v. Síp, 8 tháng 9 năm 2023 |
TĐ | Ché AdamsINJ | 13 tháng 7 năm 1996 | 27 | 5 | Southampton | v. Gruzia, 16 tháng 11 năm 2023 |
TĐ | Kevin Nisbet | 8 tháng 3 năm 1997 | 11 | 1 | Millwall | v. Tây Ban Nha, 12 tháng 10 năm 2023 |
Tham khảo sửa
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Scots close in on England ranking”. BBC Sport. BBC. 24 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Wales fall in Fifa world rankings”. BBC Sport. BBC. 24 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2007.
- ^ a b c Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Scotland vượt qua vòng loại nhưng sau đó bỏ cuộc vì không phải là vô địch Anh.
Liên kết sửa
Wales
- FIFA World Cup
- 1958 Quarter Finals